Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11493:2016

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRANS-GALATOOLIGOSACARID (TGOS) - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ TRAO ĐỔI ION

Foodstuffs - Determination of trans-galactooligosaccharides (TGOS) - Ion-exchange chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 11493:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2001.02 Determination of trans-galactooligosaccharides (TGOS) in selected food products. Ion-exchange chromatography;

TCVN 11493:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRANS-GALATOOLIGOSACARID (TGOS) - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ TRAO ĐỔI ION

Foodstuffs - Determination of trans-galactooligosaccharides (TGOS) - Ion-exchange chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký trao đổi ion để xác định hàm lượng trans-galactooligosacarid (TGOS) được bổ sung vào thực phẩm.

2  Nguyên tắc

Trans-galactooligosacarid (TGOS) và lactose được chiết ra khỏi phần mẫu thử bằng dung dịch đệm phosphat nóng. Dịch chiết được xử lý với β-galactosidase để thủy phân TGOS và lactose. Phân tích cả dung dịch ban đầu và dung dịch đã xử lý, sử dụng sắc ký trao đổi anion hiệu năng cao có detector xung ampe (HPAEC-PAD). Trong phép thử đầu tiên, galactose và lactose tự do được xác định trong dung dịch thử ban đầu. Trong phép thử thứ hai, hàm lượng galactose tổng số được giải phóng ra khỏi TGOS và lactose được xác định trong dung dịch đã xử lý. TGOS được tính từ nồng độ của lactose và galactose.

3  Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng các loại thuốc thử đạt chất lượng phân tích và chỉ sử dụng nước ít nhất là loại 3 TCVN 4851:1999 (ISO 3696:1987) Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th, trừ khi có quy định khác.

3.1  Dung dịch đệm phosphat, 0,2 M, pH 6,0.

Hòa tan 22,0 g dikali hydrophosphat (KH2PO4) và 6,0 g dikali hydrophosphat ngậm ba phân tử nước (K2HPO4.3H2O) trong nước và thêm nước đến 1 lít. Khử trùng 30 min ở 120 °C trong nồi hấp áp lực.

3.2  Dung dịch axit clohydric (HCl), 1 M.

Pha loãng 8,3 ml axit clohydric đặc (nồng độ 36,5 % đến 38 %) bằng nước đến 1 lít.

3.3  Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 50 %, không chứa cacbonat, tỷ trọng 1,54 kg/lít.

Thêm 100 ml nước vào bình chứa 100 g natri hydroxit chứa natri cacbonat (Na2CO3) nồng độ nhỏ hơn 1 %. Đậy nắp bình và lắc cho đến khi dung dịch hòa tan hết. Để yên cho đến khi natri cacbonat lắng lại, để cho dung dịch trong (khoảng 10 ngày). Đậy kín bình khi không sử dụng.

3.4  Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 1 M.

Pha loãng 54 ml dung dịch natri hydroxit (3.3) đến 1 lít bằng nước không chứa cacbonic.

3.5  Dung dịch β-galactosidase, 2000 U/ml 1).

Hòa β-galactosidase khoảng 50 000 U/g có nguồn gốc từ nấm mốc Aspergillus oryzae trong dung dịch đệm phosphat (3.1) để thu được hoạt độ cuối cùng 2000 U/ml. Mỗi đơn vị β-galactosidase thủy phân 1,0 μmol o-nitrophenyl-β-D-galactoside thành o-nitrophenol và D-galactose ở pH 4,5, nhiệt độ 25 °C. Bảo quản huyền phù trong tủ lạnh khi chưa sử dụng. Khuấy kỹ huyền phù trước khi sử dụng. Sử dụng huyền phù enzym trong vòng 8 h kể từ khi chuẩn bị.

3.6  Axetonitril, loại dùng cho LC.

3.7  Dung dịch axetonitril, 20 % (tín

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11493:2016 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng trans-galactooligosacarid (TGOS) - Phương pháp sắc ký trao đổi ion

  • Số hiệu: TCVN11493:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản