TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11137:2015
ISO 310:1992
QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM LƯU TRONG MẪU PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Manganese ores and concentrates - Determination of hygroscopic moisture content in analytical samples - Gravimetric method
Lời nói đầu
TCVN 11137:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 310:1992.
TCVN 111137:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ẨM LƯU TRONG MẪU PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Manganese ores and concentrates - Determination of hygroscopic moisture content in analytical samples - Gravimetric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng ẩm lưu của quặng và tinh quặng mangan. Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm có hàm lượng ẩm lưu từ 0,1 % (khối lượng) và 10 % (khối lượng).
Phép xác định hàm lượng ẩm lưu nói trên được thực hiện đồng thời với phép xác định các thành phần khác có trong cùng mẫu phân tích, như vậy hàm lượng của các thành phần khác được tính toán trên cơ sở quặng khô tuyệt đối.
Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 11142 (ISO 4297).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đổi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có)
TCVN 10548-1 (ISO 4296-1), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu đơn.
TCVN 10548-2 (ISO 4296-2), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị mẫu.
TCVN 11142:2015 (ISO 4297), Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung.
3. Nguyên tắc
Sấy phần mẫu thử khô-không khí đến khối lượng không đổi trong tủ sấy phòng thử nghiệm tại nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C, và xác định khối lượng hao hụt.
4. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và
4.1. Lọ cân, có nút.
4.2. Tủ sấy phòng thử nghiệm, có bộ phận điều chỉnh nhiệt.
4.3. Bình hút ẩm, có chứa canxi clorua đã được nung tại nhiệt độ 700 °C đến 800 °C.
5. Lấy mẫu và mẫu thử
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thử nghiệm có cỡ hạt nhỏ hơn 100 μm, được lấy theo TCVN 10548-1 (ISO 4296-1) và chuẩn bị theo TCVN 10548-2 (ISO 4296-2).
Mẫu thử được làm khô không khí trong điều kiện phòng thử nghiệm.
6. Cách tiến hành
6.1. Phần mẫu thử
Cân mẫu thử được chọn từ Bảng 1, chính xác đến 0,001 g, phù hợp hàm lượng ẩm lưu dự kiến.
Bảng 1 - Khối lượng phần mẫu thử
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11137:2015 (ISO 310:1992) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng ẩm lưu trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng
- Số hiệu: TCVN11137:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra