Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11043:2015

CODEX STAN 312-2013

BÀO NGƯ SỐNG, BÀO NGƯ NGUYÊN LIỆU TƯƠI ĐƯỢC LÀM LẠNH HOẶC ĐÔNG LẠNH ĐỂ TIÊU THỤ TRỰC TIẾP HOẶC ĐỂ CHẾ BIẾN TIẾP THEO

Live abalone and for raw fresh chilled or frozen abalone for direct consumption or for further processing

Lời nói đầu

TCVN 11043:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 312-2013;

TCVN 11043:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sn và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BÀO NGƯ SỐNG, BÀO NGƯ NGUYÊN LIỆU TƯƠI ĐƯỢC LÀM LẠNH HOẶC ĐÔNG LẠNH ĐỂ TIÊU THỤ TRỰC TIẾP HOẶC ĐỂ CHẾ BIẾN TIẾP THEO

Live abalone and for raw fresh chilled or frozen abalone for direct consumption or for further processing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bào ngư thuộc chi Haliotis ở dạng sống và/hoặc dạng nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh. Bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh có thể ở dạng nguyên con hoặc tách vỏ đã bỏ nội tạng. Có thể loại bỏ biểu mô, màng nhầy và lưỡi bào. Biện pháp làm lạnh hoặc đông lạnh bào ngư vẫn giữ được đặc tính của bào ngư sống. Cả bào ngư sống và bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh đều có thể dùng để tiêu thụ trực tiếp hoặc chế biến tiếp. Phần 1 áp dụng cho bào ngư sống, Phần 2 áp dụng cho bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh.

Phần 1 - Bào ngư sống

1.2. Mô t

1.2.1. Định nghĩa sản phẩm

Bào ngư sống vẫn còn nguyên vỏ, còn sống trước khi tiêu thụ.

1.2.2. Định nghĩa quá trình

Bào ngư có thể được đánh bắt tự nhiên hoặc được nuôi. Bào ngư có thể được ngâm trong nước biển sạch và/hoặc để ráo trước khi đóng gói để bán trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc để chế biến tiếp như trong 2.2.2.

1.2.3. Trình bày sản phẩm

Cho phép các dạng trình bày sản phẩm bào ngư với điều kiện:

- đáp ứng được mọi yêu cầu trong tiêu chuẩn này; và

- được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh gây hiểu lầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

Bào ngư có thể được đóng gói theo khối lượng, số lượng, số lượng trên một đơn vị khối lượng hoặc thể tích cho một bao gói.

1.3. Thành phần cơ bản và các ch tiêu cht lượng

1.3.1. Bào ngư

Bào ngư phải còn sống và có các đặc trưng cảm quan về độ tươi, và không có mùi tanh hoặc chất ngoại lai.

1.3.2. Thành phẩm

Bào ngư sống phải đáp ứng các yêu cầu trong tiêu chuẩn này khi lô hàng phù hợp với các quy định trong 1.10. Bào ngư sống phải được kiểm tra bằng các phương pháp nêu trong 1.8 và 1.9.

1.4. Phụ gia thực phẩm

Không được phép sử dụng phụ gia thực phẩm đối với bào ngư sống.

1.5. Chất nhiễm bẩn

1.5.1. Phải tuân thủ các mức tối đa trong TCVN 4832:2015 1)Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi và giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y theo quy định hiện hành.

1.5.2. Bào ngư ở một số khu vực có thể tích tụ một số độc tố sinh học biển nhất định. Cơ quan có thẩm quyền (sử dụng đánh giá nguy cơ) cần xác định liệu nguy cơ này có mặt ở các khu vực đó đã được kiểm soát hay chưa và nếu có, cần có cơ chế để bảo đảm rằng các bộ phận của bào ngư được tiêu thụ đáp ứng giới hạn độc tố sinh học biển quy định trong CODEX STAN 292-2008 Standard for live and raw bivalve molluscs (Tiêu chuẩn đối với động vật có vỏ thân mềm sống và nguyên liệu). Việc đánh

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11043:2015 (CODEX STAN 312-2013) về Bào ngư sống, bào ngư nguyên liệu tươi được làm lạnh hoặc đông lạnh để tiêu thụ trực tiếp hoặc chế biến tiếp theo

  • Số hiệu: TCVN11043:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản