Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10487 : 2014

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT ARSANNILIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ

Animal feeding stuffs – Determination of arsanilic acid content by spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 10487:2014 được xây dựng dựa theo AOAC 954.17 Arsanilic Acid in Feeds. Spectrophotometric Method;

TCVN 10487:2014 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT ARSANILIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PH

Animal feeding stuffs – Determination of arsanilic acid content by spectrophotometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo quang phổ để xác định hàm lượng axit arsanilic trong thức ăn chăn nuôi khi không có mặt sulfonamid.

2. Tài liệu viện dn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 (ISO 6498) Thức ăn chăn nuôi - Chun bị mẫu thử

3. Nguyên tắc

Xử lý mẫu lần lượt bằng dung dịch natri hydroxit loãng nóng và dung dịch axit clohydric, sau đó lọc để thu được dung dịch axit arsanilic. Axit arsanilic phản ứng lần lượt với natri nitrit, amoni sulfamat và N-naphthylethylenediamine tạo thành hợp chất màu, đo độ hấp thụ của hợp chất này ở bước sóng 538 nm.

4. Thuốc thử và vt liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 0,5 M.

4.2. Dung dịch axit clohydric (HCl), (1 + 1) (thể tích).

Pha loãng 1 thể tích axit clohydric đặc với 1 thể tích nước.

4.3. Dung dịch natri nitrit (NaNO2), 0,1 % (khối lượng/thể tích).

4.4. Dung dịch chuẩn axit arsanilic, 2 μg/ml

Cho 0,100 g axit arsanilic tinh khiết vào bình định mức 100 ml (5.2), thêm khoảng 20 ml nước và 2 ml dung dịch natri hydroxit 0,5 M (4.1) và hòa tan. Thêm nước đến vạch rồi trộn kỹ. Chuyển 10 ml hỗn hợp này sang bình định mức 100 ml khác, thêm nước đến vạch rồi trộn kỹ. Chuyển 5 ml dung dịch thu được vào bình định mức 250 ml (5.2), thêm nước đến vạch rồi trộn đều.

4.5. Thuốc thử liên kết

Dung dịch N-naphthylethylenediamine 2HCl 0,1 %, dung dịch này được chuẩn bị để sử dụng trong một tuần và được bảo quản trong chai thủy tinh tối màu để trong tủ lạnh.

4.6. Dung dịch amoni sulfamat, 0,5 % (khối lượng/thể tích).

4.7. Bột tr lọc, Cel hoặc loại tương đương.

4.8. Bông thủy tinh.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.1. Máy đo quang phổ hoặc máy đo quang có bộ lọc.

5.2. Bình định mức, dung tích 15 ml, 100 ml, 200 ml và 250 ml.

5.3. Bể ổn nhiệt.

5.4. Pipet, có thể phân phối các thể t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10487:2014 (AOAC 954.17) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng axit arsanilic bằng phương pháp quang phổ

  • Số hiệu: TCVN10487:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản