Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10148:2013

ASTM D 4007-11

DẦU THÔ - XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ CẶN BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM (QUY TRÌNH PHÒNG THỬ NGHIỆM)

Standard Test Method for Water and Sediment in Crude Oil by the Centrifuge Method (Laboratory Procedure)

Lời nói đầu

TCVN 10148:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 4007-11 Standard Test Method for Water and Sediment in Crude Oil by the Centrifuge Method (Laboratory Procedure) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 4007-11 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.

TCVN 10148:2013 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU THÔ - XÁC ĐỊNH NƯỚC VÀ CẶN BẰNG PHƯƠNG PHÁP LY TÂM (QUY TRÌNH PHÒNG THỬ NGHIỆM)

Standard Test Method for Water and Sediment in Crude Oil by the Centrifuge Method (Laboratory Procedure)

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp dùng trong phòng thử nghiệm để xác định cặn và nước trong dầu thô theo quy trình ly tâm. Phương pháp ly tâm này dùng để xác định nước và cặn có trong dầu thô là không hoàn toàn chính xác. Lượng nước phát hiện được luôn luôn thấp hơn so với lượng nước thực tế. Khi yêu cầu độ chính xác cao, thì cần áp dụng các quy trình được sửa đổi xác định nước bằng phương pháp chưng cất, TCVN 9791 (ASTM D 4006) (API MPMS Chương 10.2) (Chú thích 1), và xác định cặn bằng phương pháp chiết TCVN 9790 (ASTM D 473) (API MPMS Chương 10.1).

CHÚ THÍCH 1: TCVN 9791 (ASTM D 4006) (API MPMS Chương 10.2) đã được xác định là phương pháp chính xác nhất và ưa dùng hơn để xác định hàm lượng nước.

1.2. Các giá trị tính theo đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc chỉ dùng để tham khảo.

1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng. Xem thêm 6.1, 8.3 và A.1.5.4, về các cảnh báo cụ thể.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi)

TCVN 2692 (ASTM D 95), Sản phẩm dầu mỏ và bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất.

TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.

TCVN 6779 (ASTM D 1796), Nhiên liệu đốt lò - Xác định nước và cặn - Phương pháp ly tâm (Quy trình phòng thử nghiệm).

TCVN 9790 (ASTM D 473), Dầu thô và nhiên liệu đốt lò (FO) - Xác định cặn bằng phương pháp chiết.

TCVN 9791 (ASTM D 4006), Dầu thô - Xác định nước bằng phương pháp chưng cất.

TCVN 10222 (ISO 5272), Toluen sử dụng trong công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật.

ASTM D 665, Test method for rust-preventing characteristics of inhibited mineral oil in the presence of water (Phương pháp xác định các đặc tính ngăn ngừa gỉ của dầu khoáng có chất ức chế khi có nước).

ASTM D 4177, Practice for automatic sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).

ASTM D 4928, Test method for water in crude oils by coulometric Karl Fischer titration (API MPMS Chapter 10.9) (Phương pháp xác định nước trong dầu thô bằng chuẩn độ điện lượng Karl Fischer (API MPMS Chương 10.9)

<
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10148:2013 (ASTM D 4007-11) về Dầu thô - Xác định nước và cặn bằng phương pháp lý tâm (quy trình phòng thử nghiệm)

  • Số hiệu: TCVN10148:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản