Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10050:2013

ISO 5431:2013

DA - DA DÊ PHÈN XANH - CÁC YÊU CẦU

Leather - Wet blue goat skins - Specification

Lời nói đầu

TCVN 10050:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5431:2013.

TCVN 10050:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - DA DÊ PHÈN XANH - CÁC YÊU CẦU

Leather - Wet blue goat skins - Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu, phương pháp lấy mẫu và phương pháp thử cho da phèn xanh được làm từ da dê thuộc đã tẩy lông và sử dụng crom sulfat kiềm là tác nhân thuộc chính.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Mẫu phòng thí nghiệm - Vị trí và nhn dạng

TCVN 7125 (ISO 3380), Da - Xác định nhiệt độ bền co

TCVN 7127 (ISO 4045), Da - Xác định pH

TCVN 8831-1 (ISO 5398-1), Da - Xác định hàm lượng crom oxit - Phần 1: Định lượng bằng phương pháp chuẩn độ

TCVN 10048 (ISO 4684), Da - Phép thử hóa - Xác định chất bay hơi

ASTM D4576, Standard test method for mold growth resistance of wet blue (Phương pháp thử chuẩn để xác định sự kháng lại sự phát triển của nm mốc trên da phèn xanh)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Bảo quản (cured)

Bảo vệ da tạm thời tránh thối rữa cho đến khi da được thuộc.

CHÚ THÍCH: Các phương pháp bảo quản bao gồm ướp muối khô hoặc ướt hoặc sấy khô.

3.2. Sự chuyển màu (pigmentation)

Máu sắc được tạo ra bởi sự sinh trưởng của nấm trên da phèn xanh.

CHÚ THÍCH: Màu sắc được tạo ra bởi nấm sẽ thường là màu đen, trắng, xanh lá cây hoặc vàng nhưng cũng có thể là màu hồng hoặc tím.

4. Các yêu cầu

4.1. Da nguyên liệu

Da dê phèn xanh phải được xử lý từ da dê đã được bảo quản hoặc da dê tươi.

4.2. Thuộc da

Sau khi thực hiện các công đoạn trước thuộc, da phải được thuộc với crom sulfat kiềm là tác nhân thuộc chính. Mặt cắt ngang của da được hóa chất thấm hoàn toàn thể hiện bằng màu xanh nhạt của crom sulfat khi kiểm tra bằng mắt thường. Thực hiện thuộc tại pH 3,0 hoặc lớn hơn

4.3. Chất diệt nấm

Chất diệt nấm được sử dụng để ức chế sự phát triển của nấm mốc trên da dê phèn xanh.

CHÚ THÍCH 1: Chất diệt nấm được sử dụng để ức chế sự phát triển của nấm mốc và sự chuyển màu trên da dê phèn xanh phải có hiệu quả và không làm ảnh hưởng đến sức khỏe. Nên có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung cấp đối với loại chất diệt nấm và liều lượng sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Chất diệt nấm tốt nhất là phải được sử dụng với hàm lượng phù hợp để bảo quản được đến 4 tháng ở nhiệt độ và độ ẩm thông thường trong thời gian bảo quản hoặc vận chuyển.

4.4. Ngoại quan

Da phèn xanh phải được nạo sạch thịt và mặt cật phải được tẩy sạch lông, bao gồm lông ngắn và lông tơ. Kích cỡ và phân loại phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10050:2013 (ISO 5431:2013) về Da - Da dê phèn xanh - Các yêu cầu

  • Số hiệu: TCVN10050:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản