Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2025/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ DO VIỆT NAM ĐĂNG CAI

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 43/2025/-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thể dục thể thao Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công), bao gồm:

1. Giải quốc tế: Giải thi đấu vô địch, giải thi đấu vô địch trẻ từng môn thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu cấp khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam cho người khuyết tật.

2. Giải quốc gia: Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia từng môn thể thao; giải thể thao quần chúng cấp quốc gia, hội thi thể thao quần chúng cấp quốc gia.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc triển khai dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;

3. Khuyến khích cơ quan, tổ chức ngoài công lập có triển khai dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Quy định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật.

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ để hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này là căn cứ để:

a) Xác định mức hao phí các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị sử dụng để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định, trong một điều kiện cụ thể của dịch vụ sự nghiệp công;

b) Xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước phù hợp với Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

3. Xác định chức danh lao động:

a) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động bảng định mức áp dụng theo Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục, thể thao (sau đây gọi là Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL);

b) Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí lao động không có trong Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc xem xét quy đổi tương đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 4. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:

a) Hao phí lao động: Là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian 01 ngày làm việc (8 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động; 01 buổi hoặc trận làm việc tương ứng 04 giờ (tương đương một phần hai công), bảo đảm làm việc tối đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày; mức hao phí lao động gián tiếp tính theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp tương ứng.

b) Hao phí thiết bị: Là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 1 ngày làm việc (8 giờ) theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động.

c) Hao phí vật tư: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.

2. Kết cấu của định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:

a) Tên định mức.

b) Mô tả thành phần công việc: Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.

c) Bảng định mức kinh tế - kỹ thuật gồm:

- Hao phí lao động: Chức danh và hạng bậc lao động, đơn vị tính trị số định mức hao phí;

- Hao phí thiết bị: Tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí;

- Hao phí vật tư: Tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí;

- Trị số định mức hao phí: Là giá trị tính bằng số của hao phí lao động, máy móc, thiết bị, vật tư.

d) Định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công kèm theo Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, cơ quan trung ương.

2. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nghiên cứu, căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.

2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (qua Cục Thể dục thể thao Việt Nam) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VB và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao;
- Các liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDL quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: VT, CTDTTVN. V.300.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ DO VIỆT NAM ĐĂNG CAI
(Kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Phần I. Mô tả thành phần công việc

TT

Nội dung công việc

Người thực hiện

1

Ban tổ chức:

- Xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch tổ chức giải đấu, trận đấu bao gồm: chuẩn bị và đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư; chuẩn bị và triển khai công tác tuyên truyền, lễ tân; chuẩn bị và triển khai công tác hậu cần (ăn, ở, giao thông, phương tiện di chuyển...); chuẩn bị và triển khai công tác khai mạc, bế mạc; chỉ đạo việc chuẩn bị và triển khai công tác y tế; chỉ đạo việc chuẩn bị và triển khai công tác an ninh; chuẩn bị và triển khai công tác chuyên môn (hồ sơ đăng ký, thẻ, lịch tập, lịch thi đấu...);

- Giám sát, xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức giải đấu, trận đấu;

- Tổng kết, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật.

Viên chức hạng III hoặc tương đương trở lên

2

Ban trọng tài: Xây dựng kế hoạch và tổ chức điều hành giải đấu, trận đấu theo đúng Luật và Điều lệ môn thể thao.

Cộng tác viên trở lên

3

Nhân viên phục vụ chuyên môn: Tháo, lắp, vận hành các trang thiết bị chuyên môn, thiết bị điều hành giải đấu, trận đấu; Hỗ trợ trọng tài, thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Ban trọng tài trong quá trình tổ chức giải đấu, trận đấu (nhặt bóng, lau sàn, dẫn vận động viên vào vị trí thi đấu…).

Cộng tác viên trở lên

4

Nhân viên phục vụ tổ chức thi đấu: vận hành cơ sở vật chất, điện, nước, vệ sinh, lễ tân, khánh tiết, âm thanh, ánh sáng, phục vụ khai mạc, bế mạc, trao thưởng...

Cộng tác viên trở lên

5

Tình nguyện viên: Hỗ trợ Ban Tổ chức trong công tác tổ chức giải đấu, trận đấu, là cầu nối thông tin hai chiều giữa Ban Tổ chức đến các đoàn và ngược lại

Cộng tác viên trở lên

6

Nhân viên an ninh: Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác bảo đảm an ninh, an toàn trước, trong và sau giải đấu, trận đấu.

Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trở lên

7

Nhân viên y tế: Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác bảo đảm y tế trước, trong và sau giải đấu, trận đấu.

Viên chức hạng III hoặc tương đương trở lên

8

Phiên dịch: Phiên dịch cho Ban tổ chức, trọng tài, các đoàn, khách quốc tế.

Cộng tác viên trở lên

Phần II. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai được quy định tại các biểu số kèm theo Phụ lục của Thông tư này

TT

Nội dung/Môn thể thao

Biểu số

Ghi chú

1

Bắn cung

Biểu số 1

 

2

Bắn nỏ, bắn ná

Biểu số 2

 

3

Bắn súng

Biểu số 3

 

4

Bi sắt

Biểu số 4

 

5

Billard-Snooker

Biểu số 5

 

6

Bóng bàn

Biểu số 6

 

7

Bóng chày, bóng mềm

Biểu số 7

 

8

Bóng chuyền trong nhà

Biểu số 8

 

9

Bóng chuyền bãi biển

Biểu số 9

 

10

Bóng đá

Biểu số 10

 

11

Bóng đá bãi biển

Biểu số 11

 

12

Bóng đá Futsal

Biểu số 12

 

13

Bóng ném trong nhà

Biểu số 13

 

14

Bóng ném bãi biển

Biểu số 14

 

15

Bóng rổ 3x3

Biểu số 15

 

16

Bóng rổ 5x5

Biểu số 16

 

17

Boxing

Biểu số 17

 

18

Bowling

Biểu số 18

 

19

Bơi

Biểu số 19

 

20

Cầu lông

Biểu số 20

 

21

Cầu mây

Biểu số 21

 

22

Canoeing

Biểu số 22

 

23

Câu cá thể thao

Biểu số 23

 

24

Cờ tướng

Biểu số 24

 

25

Cờ vây

Biểu số 25

 

26

Cờ vua

Biểu số 26

 

27

Cử tạ

Biểu số 27

 

28

Dù lượn

Biểu số 28

 

29

Đá cầu

Biểu số 29

 

30

Đẩy gậy

Biểu số 30

 

31

Đấu kiếm

Biểu số 31

 

32

Điền kinh

Biểu số 32

 

33

Golf

Biểu số 33

 

34

Judo

Biểu số 34

 

35

Jujitsu

Biểu số 35

 

36

Karate

Biểu số 36

 

37

Kickboxing

Biểu số 37

 

38

Kéo co

Biểu số 38

 

39

Khiêu vũ thể thao

Biểu số 39

 

40

Kurash

Biểu số 40

 

41

Lặn

Biểu số 41

 

42

Lân sư rồng

Biểu số 42

 

43

Muay

Biểu số 43

 

44

Nhảy cầu

Biểu số 44

 

45

Ô tô thể thao

Biểu số 45

 

46

Rowing

Biểu số 46

 

47

Pencak Silat

Biểu số 47

 

48

Quần vợt

Biểu số 48

 

49

Sailing

Biểu số 49

 

50

Sambo

Biểu số 50

 

51

Taekwondo

Biểu số 51

 

52

Thể dục Aerobic

Biểu số 52

 

53

Thể dục dụng cụ

Biểu số 53

 

54

Thể dục nghệ thuật

Biểu số 54

 

55

Thể hình

Biểu số 55

 

56

Thuyền truyền thống

Biểu số 56

 

57

Triathlon (Ba môn phối hợp)

Biểu số 57

 

58

Trượt băng

Biểu số 58

 

59

Trượt (ván – patin)

Biểu số 59

 

60

Vật

Biểu số 60

 

61

Vật dân tộc

Biểu số 61

 

62

Vovinam

Biểu số 62

 

63

Võ cổ truyền

Biểu số 63

 

64

Xe đạp đường trường

Biểu số 64

 

65

Xe đạp địa hình

Biểu số 65

 

66

Wushu

Biểu số 66

 

67

Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc

Biểu số 67

 

68

Bơi người khuyết tật

Biểu số 68

 

69

Bóng bàn người khuyết tật

Biểu số 69

 

70

Cầu lông người khuyết tật

Biểu số 70

 

71

Cử tạ người khuyết tật

Biểu số 71

 

72

Cờ vua người khuyết tật

Biểu số 72

 

73

Điền kinh người khuyết tật

Biểu số 73

 

74

Judo, Bóng đá khiếm thị; Boccia, Quần vợt xe lăn; Bắn cung người khuyết tật

Biểu số 74

 

Ghi chú: Đối với định mức về lao động: Số lượng khách quốc tế theo thực tế từng môn và thực hiện theo mức chi theo quy định.

 

…………………

Nội dung văn bản bằng File Word (đang tiếp tục cập nhật)

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 02/2025/TT-BVHTTDL quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

  • Số hiệu: 02/2025/TT-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 14/04/2025
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Nguyễn Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản