Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ; Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (sau đây gọi tắt là cơ chế một cửa, một cửa thông) đạt hiệu quả, chất lượng, tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC góp phần nâng cao chất lượng thể chế, gắn công tác kiểm soát TTHC với xây dựng thể chế, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, góp phần phòng, chống tham nhũng một cách có hiệu quả.
b) Công khai, minh bạch các TTHC, quy định có liên quan; nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC, chất lượng hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của các đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tính khách quan, kịp thời, chính xác và chấm dứt tình trạng yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định; đẩy nhanh tiến độ kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, đẩy mạnh thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử nhằm phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
c) Triển khai có hiệu quả việc thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hoàn thành việc rà soát quy định, TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm và thời gian thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và xác định công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị.
d) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện | |
I. XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | ||||||
1 | Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng) | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Quyết định, Kế hoạch | Tháng 01/2024 (Cấp xã: 02/2024) | |
2 | Kế hoạch kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Kế hoạch | Quý I/2024 | |
3 | Kế hoạch rà soát quy định, TTHC | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định, Kế hoạch | Quý I/2024 | |
4 | Tiếp tục triển khai việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại Bưu điện huyện, điểm Bưu điện văn hóa xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng, Bưu điện tỉnh | Kế hoạch hoặc Công văn | Quý I/2024 | |
5 | Các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo tình hình thực tế địa phương và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Công văn | Thường xuyên | |
6 | Tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định | Thường xuyên | |
7 | Đẩy mạnh triển khai các nội dung liên quan đến Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh | Công văn | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | |
II. TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||
1 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh |
| Theo thư mời của Văn phòng Chính phủ | |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Hệ thống Báo cáo Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch | Theo Kế hoạch hoặc đề nghị của các đơn vị | |
3 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; các nhiệm vụ liên quan đến Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Thường xuyên | |
III. NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||||
1 | Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, nhất là đối với TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước, để đội ngũ cán bộ, công chức và người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng | Quyết định | Thường xuyên | |
2 | Cập nhật, đăng tải thông tin TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng |
| TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng | Thường xuyên | |
3 | Kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị và Cổng dịch vụ công của tỉnh đối với các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng | TTHC được kết nối | Thường xuyên | |
4 | Niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh, nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | TTHC được niêm yết, công khai đầy đủ, rỡ ràng | Thường xuyên | |
5 | Thực hiện giải quyết TTHC đã được công bố theo quy định tại các Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | TTHC được thực hiện đúng theo quy định | Thường xuyên | |
6 | TTHC trên môi trường điện tử | |||||
a | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng và Thông tư hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Theo quy định | Thường xuyên | |
b | Tập trung nguồn lực đẩy nhanh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên | |
c | Đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các cơ quan, đơn vị thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên | |
d | Tiếp nhận, xử lý các hồ sơ trực tuyến từ Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của tỉnh theo đúng thời gian quy định | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên | |
đ | Thực hiện, phối hợp thực hiện việc tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Thường xuyên | |
e | Thực hiện đồng bộ hồ sơ giải quyết TTHC giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Thường xuyên | |
g | Rà soát, đánh giá, cấu trúc lại quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân, doanh nghiệp và hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng |
| Thường xuyên | |
7 | Rà soát quy định, TTHC theo Kế hoạch | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng và UBND cấp huyện | Quyết định và Báo cáo | Theo Kế hoạch | |
8 | Tập trung thực hiện có hiệu quả Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Quyết định số 3042/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh) | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quyết định và Báo cáo | Theo Kế hoạch | |
9 | Tập trung đẩy mạnh cải cách TTHC và thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động số 358/KH-UBND ngày 18/11/2022 của UBND tỉnh (Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ) | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo Kế hoạch | |
10 | Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Theo Kế hoạch | |
11 | Xây dựng, cập nhật bộ hồ sơ mẫu, video hướng dẫn và công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận Một cửa theo hướng dẫn tại khoản 2, 3, Điều 5 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Hồ sơ mẫu | Thường xuyên | |
12 | Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Theo Kế hoạch | |
13 | Đẩy mạnh việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là dịch vụ công trực tuyến toàn trình; thanh toán trực tuyến cho cá nhân, tổ chức tiến tới không dùng tiền mặt tại Bộ phận Một cửa các cấp; tăng cường hướng dẫn tạo tài khoản cho công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên | |
14 | Tập trung thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 17/6/2021 | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng, Sở Thông tin và Truyền thông |
| Theo Kế hoạch | |
15 | Triển khai các nội dung, hệ thống có liên quan đến Cổng dịch vụ công quốc gia về giải quyết TTHC. | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, bộ ngành liên quan | |
16 | Thông báo kết quả công khai Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của tỉnh theo quy định. | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Định kỳ hàng tháng | Thông báo của Văn phòng | |
IV. TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH, TTHC | ||||||
1 | Đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kịp thời UBND, Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng | Đơn vị có liên quan | Công văn | Thường xuyên | |
2 | Niêm yết, công khai và thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Công khai theo đúng mẫu hướng dẫn | Thường xuyên | |
3 | Triển khai, thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Theo hướng dẫn | |
V. CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT TTHC, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH, TTHC | ||||||
1 | Duy trì chuyên mục "Cải cách TTHC" trên Cổng/trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị; Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Chương trình hoặc Kế hoạch của cơ quan, đơn vị chức năng | Thường xuyên | |
2 | Phối hợp đưa thông tin nội dung cụ thể của TTHC đã được công bố lên trên Báo, Đài (ưu tiên những thủ tục người dân, doanh nghiệp thường xuyên thực hiện) | Văn phòng | Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Đảm bảo công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho người dân thực hiện TTHC | Thường xuyên | |
3 | Tuyên truyền về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; qua dịch vụ công trực tuyến; qua Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng |
| Thường xuyên | |
VI. CÔNG TÁC KHÁC | ||||||
1 | Báo cáo công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo | Định kỳ hoặc đột xuất | |
2 | Kiểm tra công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra | |
3 | Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra | |
4 | Tổ chức đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch | |
5 | Xây dựng Chương trình, Kế hoạch kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2025 | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh | Quyết định, Kế hoạch | Tháng 01/2025 | |
6 | Giám sát, đôn đốc việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
| Thường xuyên | |
III. KINH PHÍ
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được sử dụng từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ của đơn vị.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 của cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị có liên quan; chủ động triển khai và phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 3796/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, siết chặt kỷ luật, kỷ cương do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 5Quyết định 75/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Kế hoạch 1247/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
- 7Quyết định 59/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 137/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 159/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm tỉnh Ninh Thuận năm 2024
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 12Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 15Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 358/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 131/NQ-CP về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Kế hoạch 3796/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, siết chặt kỷ luật, kỷ cương do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 21Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 22Quyết định 75/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 23Kế hoạch 1247/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
- 24Quyết định 59/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 25Quyết định 137/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Cà Mau
- 26Quyết định 159/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính trọng tâm tỉnh Ninh Thuận năm 2024
Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 40/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra