Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh) đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình cải cách hành chính (CCHC) tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2030; tập trung cải cách thủ tục hành chính (TTHC); xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, chính quyền số theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; cải cách, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC (PAR Index), Chỉ số Năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Tiền Giang.
- Tiếp tục xây dựng chính quyền phục vụ Nhân dân, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức và hoạt động các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2023.
2. Yêu cầu
- Công tác CCHC được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC để CCHC là động lực, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2023.
- Thủ trưởng các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tiến hành xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, đơn vị.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện các nội dung của Kế hoạch CCHC năm 2023 của tỉnh.
2. 100% người đứng đầu cơ quan, đơn vị tiếp tục trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị và địa phương mình quản lý.
3. Kiểm tra công tác CCHC đối với ít nhất 30% cơ quan, đơn vị trong năm 2023. 100% các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác CCHC với các đơn vị thuộc, đơn vị trực thuộc.
4. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác tuyên truyền về CCHC; phấn đấu có sáng kiến CCHC được công nhận.
5. 100% UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã trực thuộc.
6. Năm 2023, số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 70%, 60%, 55%.
Tối thiểu 98% số hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn và trước hạn. Giảm thời gian chờ đợi, thời gian tiếp nhận xử lý hồ sơ tối thiểu của người dân, doanh nghiệp so với năm trước.
7. 80% dịch vụ công một phần và toàn trình đủ điều kiện được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; tối thiểu 30% hồ sơ giải quyết TTHC có phí, lệ phí được thanh toán trực tuyến.
8. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC ở lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
9. 100% cơ quan hành chính nhà nước triển khai, tổ chức thực hiện: việc sắp xếp tổ chức bộ máy; việc đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương; tổ chức thực hiện bố trí vị trí việc làm và biên chế công chức theo quy định.
10. 100% đơn vị sự nghiệp công lập triển khai, tổ chức thực hiện: việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, bố trí theo vị trí việc làm và số lượng người làm việc; đánh giá, xếp loại chất lượng, xử lý kỷ luật viên chức theo quy định của Chính phủ; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ và khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
11. Hoàn thành trên 95% việc thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; hoàn chỉnh đầy đủ các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
12. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư trên 90% vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
13. Phấn đấu có tối thiểu 9,4% đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; phấn đấu có thêm đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
14. 100% văn bản giao dịch giữa các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh dưới dạng điện tử (trừ các văn bản không được chuyển qua mạng theo quy định).
15. Trên 90% người dân hài lòng đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
16. Trên 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Triển khai, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 07/10/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao các chỉ số CCHC tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 22/9/2021 của UBND tỉnh về nâng cao PAR Index, PAPI, PCI của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo; Kế hoạch số 296/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, trong đó, cần cụ thể hóa các nhiệm vụ CCHC của tỉnh, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC; người đứng đầu cơ quan, đơn vị và địa bàn phụ trách chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của mình, ngay cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó; quán triệt đầy đủ sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác này.
- Triển khai thực hiện Bộ Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tại cơ quan, đơn vị và địa bàn phụ trách; đăng ký thực hiện xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, chính quyền điện tử, chính quyền số và nâng cao các chỉ số PAR Index, PAPI, PCI năm 2023, nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và mọi tầng lớp Nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh Tiền Giang. Chú trọng thông tin, truyền thông cho người dân và doanh nghiệp về dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp tục duy trì tốt kỷ luật, kỷ cương hành chính, tăng cường kiểm tra công vụ, văn hóa công sở, kiểm tra CCHC theo hướng đột xuất, không báo trước. Xác định rõ địa chỉ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao trong công tác quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, các chỉ số CCHC của tỉnh (Par Index, PAPI).
2. Cải cách thể chế
- Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của tỉnh, đảm bảo văn bản ban hành kịp thời, đúng với quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước của địa phương; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các VBQPPL được ban hành.
- Tăng cường công tác rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL, đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các VBQPPL, qua đó, kịp thời sửa đổi, bãi bỏ, thay thế các VBQPPL không còn phù hợp hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
- Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của tỉnh.
- Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao chỉ số PAR Index, chỉ số PCI của tỉnh.
3. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung theo quy định; công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đúng thời gian quy định.
- Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền các TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.
- Thực hiện đồng bộ cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính thuộc tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong giải quyết TTHC để xảy ra trễ hẹn.
- Nâng cao tổ chức, hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh Tiền Giang.
- Tăng cường tuyên truyền về Cổng/trang thông tin điện tử, địa chỉ để phản ánh, kiến nghị đối với quy định TTHC.
- Thường xuyên tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC theo quy định tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC.
- Thực hiện tốt việc khảo sát, đánh giá (trực tuyến) mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2023.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Hoàn thành việc rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo tinh thần Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tập trung triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Thực hiện thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, sau khi có hướng dẫn của các bộ ngành chủ quản.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và các Nghị quyết của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ phân cấp, phân quyền theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; tiến hành kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước để bảo đảm thực hiện đúng các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành.
5. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
- Triển khai, tổ chức thực hiện: việc tuyển dụng, sử dụng, bố trí, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 126/KH-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 06/6/2018 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có số lượng, chất lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ Nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức. Hoàn thiện danh mục, bản mô tả vị trí việc làm sau khi có hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra công vụ và văn hóa công sở.
6. Cải cách tài chính công
- Tăng cường các biện pháp để quản lý và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tiếp tục thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách cấp xã hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tăng tỷ lệ tự đảm bảo kinh phí tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên. Chuyển sang cơ chế tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện.
- Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý; ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; tổ chức thực hiện Đề án về chính quyền số giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/3/2021.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng hệ thống phần mềm một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công của tỉnh giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và tra cứu kết quả giải quyết hồ sơ.
- Duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh hoạt động thông suốt đảm bảo cung cấp thông tin về thực hiện TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức cá nhân có nhu cầu tìm hiểu hoặc thực hiện TTHC.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và liên thông 4 cấp.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2023
Nội dung cụ thể theo phụ lục đính kèm tại Quyết định này.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ngành phụ trách lĩnh vực CCHC của tỉnh:
a) Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh): chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác CCHC theo Kế hoạch hoặc đột xuất; tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành công tác CCHC trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả; chủ trì tổng hợp dự thảo báo cáo về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh trình UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
b) Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC gồm:
- Trực tiếp chỉ đạo xây dựng Kế hoạch về thực hiện các lĩnh vực, tiêu chí phụ trách công tác CCHC của tỉnh. Chủ động tham mưu UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công, đề xuất các giải pháp để phấn đấu đạt tối đa điểm số của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần phụ trách để nâng cao các chỉ số CCHC của tỉnh và chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo ngành, lĩnh vực được phân công.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC; định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC do cơ quan mình chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện; báo cáo kết quả (lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị) gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
- Triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức thiết thực, phù hợp với điều kiện để nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp và xã hội.
- Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các nội dung công việc được giao trong trong các văn bản của Trung ương, của tỉnh nêu trên và Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương. Thời gian hoàn thành việc xây dựng kế hoạch trong tháng 01 năm 2023 (riêng cấp xã là trong tháng 02 năm 2023) để tổ chức thực hiện và gửi Sở Nội vụ tổng hợp, kiểm tra, theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương phụ trách. Chủ trì, chủ động tham mưu, giúp UBND tỉnh phối hợp triển khai, tổ chức thực hiện các Đề án, dự án của bộ, ngành Trung ương về công tác CCHC.
- Lập dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ CCHC gửi Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC để theo dõi, chỉ đạo.
3. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch CCHC của ngành, đảm bảo đạt được chỉ tiêu đề ra và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc; chủ động phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang, Báo Ấp Bắc, Cổng thông tin điện tử tỉnh xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về công tác CCHC năm 2023 của tỉnh. Tăng thời lượng tuyên truyền về danh mục, sự tiện lợi của dịch vụ công trực tuyến.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung tổ chức thực hiện kế hoạch này đạt kết quả tốt. Quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu phát sinh vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì đề xuất/ tham mưu/ thực hiện | Cơ quan phối hợp | Cấp ban hành/phê duyệt | Thời gian thực hiện |
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | ||||
1. Tổng kết công tác CCHC năm 2022, triển khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2023. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 02 năm 2023 |
2. Kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh CCHC” năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Tháng 01 năm 2023 |
3. Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC tỉnh Tiền Giang năm 2022. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
4. Quyết định về việc Ban hành Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Tháng 3 năm 2023 |
5. Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
6. Kiểm tra công tác CCHC năm 2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Từ Quý II đến cuối năm 2023 |
7. Tổ chức cuộc thi Tìm hiểu về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
8. Thẩm định, đánh giá, công bố Chỉ số CCHC năm 2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý IV năm 2023 |
9. Báo cáo công tác CCHC | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo quy định |
10. Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về hiệu quả quản trị và hành chính công ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
11. Thẩm định đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý IV năm 2023 |
12. Phối hợp tổ chức tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | UBND tỉnh | Theo yêu cầu, hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||
1. Tham mưu UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền VBQPPL nhằm quy định chi tiết các VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc biện pháp, chủ trương, chính sách nhằm phát triển kinh tế - xã hội của địa phương | Sở, ngành tỉnh | Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
2. Triển khai thực hiện VBQPPL do Trung ương ban hành | Sở, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo quy định pháp luật (ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát kịp thời) | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; VP HĐND - UBND cấp huyện | UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên/định kỳ |
4. Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh, từng bước góp phần cải thiện và nâng cao chỉ số Par-Index, PCI của tỉnh | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
III. CẢI CÁCH TTHC VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1. Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của tỉnh năm 2023 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | UBND tỉnh | Quý I năm 2023 |
2. Cập nhật, công bố TTHC | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | UBND tỉnh | Thường xuyên |
3. Công khai TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
5. Tổ chức thực hiện Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên |
6. Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngay 23/4/2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
7. Thực hiện nhập tất cả hồ sơ nhận giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức lên phần mềm một cửa điện tử | Cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
8. Tiếp tục vận hành, nâng cao tổ chức, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Kiểm soát TTHC tỉnh Tiền Giang | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Thường xuyên |
9. Đánh giá việc giải quyết TTHC | Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết TTHC tự đánh giá việc thực hiện của cơ quan mình. |
|
| Thường xuyên |
10. Thực hiện tổng hợp, đánh giá kết quả điều tra xã hội học và công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Thường xuyên/định kỳ |
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | ||||
1. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP. | Các Sở, ngành tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND tỉnh, UBND tỉnh | Sau khi có hướng dẫn của các bộ ngành |
2. Thẩm định, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP | UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | HĐND cấp huyện, UBND cấp huyện | Sau khi có hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
3. Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Khi có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền; khi có nhu cầu |
4. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, UBND tỉnh ban hành. | Sở Nội vụ, các sở ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Từ Quý II năm 2023 |
5. Xây dựng Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP | Các sở, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Khi có hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương |
V. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | ||||
1. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo quy định |
2. Triển khai, đôn đốc kiểm tra việc tổ chức các lớp bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang năm 2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
3. Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển công chức; thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch công chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo kế hoạch |
4. Xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch đẩy mạnh chế độ công vụ, công chức năm 2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Quý I/2023 |
5. Tiếp tục đôn đốc, thẩm định Đề án vị trí việc làm của các sở, ngành tỉnh và đơn vị trực thuộc, khi UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo quy định |
6. Tiếp tục đôn đốc, thẩm định Đề án vị trí việc làm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Theo quy định |
VI. Cải cách tài chính công | ||||
1. Tham mưu hoàn chỉnh các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Ngay từ đầu năm 2023 |
2. Tiếp tục thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND tỉnh | Ngay từ đầu năm 2023 |
3. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tài chính và các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
4. Tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với 100% UBND cấp xã | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | UBND cấp huyện | Thường xuyên |
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ đối với 100% đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện | Sở Tài chính và cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện | UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, thể dục, thể thao | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | Thường xuyên |
7. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm trên 90% | Kho bạc nhà nước Tiền Giang, các chủ đầu tư | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh; cơ quan có thẩm quyền | Thường xuyên |
VII. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | ||||
1. Tiếp tục triển khai và thực hiện Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 về Phê duyệt Đề án Chính quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo Quyết định |
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 370/KH-UBND ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| Theo kế hoạch |
3. Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
| Kế hoạch |
4. Thực hiện kết nối, chức năng thanh toán trực tuyến trên Hệ thống một cửa điện tử đối với TTHC có phí, lệ phí | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
| Kế hoạch |
5. Tuyên truyền, thực hiện việc giao dịch thanh toán trực tuyến đối với thủ tục có phí, lệ phí thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị; nâng cao tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý của ngành. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên |
6. Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính |
| Kế hoạch |
7. Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm văn phòng điện tử đạt tỷ lệ trên 80% đối với các sở, ban, ngành và trên 50% đối với các phòng ban chuyên môn của UBND huyện, thành phố, thị xã. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, | Sở Thông tin và Truyền thông |
| Thường xuyên |
8. Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh đáp ứng đầy đủ các chức năng, tính năng theo quy định; đạt tỷ lệ 100% chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu của tỉnh được kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh |
| Kế hoạch |
9. Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp xã. (ISO điện tử) | UBND cấp huyện; cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 156/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 3Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 3604/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 5Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2023
- 6Quyết định 4128/QĐ-UBND về điều chỉnh Danh mục nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023
- 7Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2019 về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 16Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 17Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 18Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 19Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 20Quyết định 2703/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021-2030
- 21Kế hoạch 273/KH-UBND về nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công và Chỉ số Năng lực cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang năm 2021 và những năm tiếp theo
- 22Kế hoạch 370/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 23Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 24Kế hoạch 1424/KH-UBND triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 theo Quyết định 42/QĐ-BCĐCCHC do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 25Kế hoạch 156/KH-UBND triển khai nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 26Nghị quyết 595/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 27Kế hoạch 296/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021-2025
- 28Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 29Quyết định 3604/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 30Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2023
- 31Quyết định 4128/QĐ-UBND về điều chỉnh Danh mục nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023
- 32Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 45/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra