Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 137/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cải cách hành chính đồng bộ, thống nhất trên tất các các lĩnh vực. Trong đó, tập trung cải cách một số nội dung như: kiểm soát chặt chẽ các khâu, các thủ tục trung gian trước khi hoàn thành bộ thủ tục hành chính để nộp vào Bộ phận Một cửa, đặc biệt là lĩnh vực đất đai, góp phần thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu tăng ít nhất 05 bậc vị trí xếp hạng của Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) so với năm 2023. Đồng thời, tiếp tục cải thiện Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh (SIPAS) của năm 2023.
b) Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương được cụ thể hóa hoặc triển khai kịp thời; 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được rà soát, sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của Trung ương, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) 100% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần; 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần của tỉnh được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt từ 80% trở lên, trong đó, có 50% dịch vụ công trực tuyến được người dân tự thực hiện.
d) 100% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong số đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến phấn đấu đạt từ 60% trở lên; tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt 100%.
đ) Tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tương ứng là 90%, 80%, 75%; 70% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó (trừ trường hợp cần thiết).
e) Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa của tỉnh đạt tối thiểu 50%.
g) Giảm tối thiểu 1,23% biên chế công chức (25 biên chế), 3% đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập (18 đơn vị) bình quân cả tỉnh, 2,05% biên chế sự nghiệp (414 biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2023.
h) Phấn đấu có thêm đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
i) Phấn đấu 80% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
k) 100% hồ sơ công việc cấp tỉnh, 95% hồ sơ công việc cấp huyện và 80% hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ công việc có nội dung mật).
l) 60% hệ thống thông tin của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
m) 40% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
n) Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Cải cách thể chế
- Đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật luật ngay từ khâu soạn thảo cho tới quá trình tổ chức thực thi; đồng thời, thanh tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế những văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp.
- Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp theo quy định.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền gắn với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; lồng ghép công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính với công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành thủ tục hành chính, bảo đảm thủ tục hành chính mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện và đúng quy định của pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện, qua đó kiến nghị loại bỏ những thủ tục hành chính rườm rà, chồng chéo, khó thực hiện. Tiếp tục rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên tất cả lĩnh vực.
c) Kịp thời cập nhật, công khai thủ tục hành chính với nhiều hình thức phù hợp với các đối tượng khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tìm hiểu và thực hiện.
d) Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, trong đó tập trung vào một số nhiệm vụ sau:
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau nâng cao hiệu quả trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo quy định tại Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tập trung thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp thuận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó (trừ trường hợp cần thiết).
- Bố trí đầy đủ trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các cấp để có thể hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến (công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện, không trực tiếp làm thay).
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp; xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ nhân dân.
đ) Đẩy mạnh công tác truyền thông để từng bước nâng cao trình độ, nhận thức và kỹ năng cho người dân, chuyển từ “công dân truyền thống” giao dịch trực tiếp, sang “công dân điện tử”, tiếp cận ứng dụng công nghệ thông tin trong các giao dịch trực tuyến. Đồng thời, tiếp tục rà soát, đơn giản hóa quy trình, phương thức giao dịch trực tuyến để người dân dễ tiếp cận, dễ thực hiện.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định công bố trình tự và thời gian thực hiện việc lập mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và các tổ chức ngoài công lập được cấp Giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đồng thời, tiến hành việc thanh tra, kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ nêu trên.
Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thời gian báo cáo theo kỳ báo cáo cải cách hành chính định kỳ).
g) Nghiên cứu, tham mưu triển khai thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ lập mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất tại Bộ phận Một cửa cấp huyện (không tiếp nhận tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai như hiện nay).
h) Công khai trình tự và thời gian thực hiện việc lập mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tổ chức sắp xếp, kiện toàn các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh: Triển khai thực hiện kịp thời những quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đặc biệt là Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 26/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
Đồng thời, tiếp tục rà soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh, bảo đảm đúng quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo tinh gọn, cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo quy định; đảm bảo giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập theo tiến độ đề ra.
c) Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và kết hợp kiểm tra nhiệm vụ phân cấp nhằm đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính, chủ động nâng cao năng lực của từng cấp, từng ngành trong cải cách hành chính. Theo đó, cần tăng cường phân cấp cho các địa phương trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội để tăng tính chủ động trong quản lý theo lãnh thổ.
d) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, đảm bảo các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức tuyển dụng công chức đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.
c) Hoàn thành việc sắp xếp, bố trí công chức, viên chức đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt; lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ này là một trong các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
d) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gắn với đổi mới nội dung và chương trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng theo hướng cập nhật hóa, hiện đại hóa, chú trọng bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, ứng xử và hội nhập quốc tế; giáo dục phẩm chất đạo đức; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao ở nước ngoài. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
đ) Tiếp tục đổi mới nội dung, tiêu chí và phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá và đề cao trách nhiệm người đứng đầu. Căn cứ vào kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức để thực hiện có hiệu quả việc tinh giản biên chế.
e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân sai phạm, những cán bộ, công chức, viên chức không làm được việc. Đồng thời, có chế độ thỏa đáng cho những người làm được việc và cống hiến cho cơ quan, đơn vị.
5. Cải cách tài chính công
a) Thực hiện hiệu quả cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp; ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
b) Chủ động, linh hoạt trong tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; quản lý khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, tài sản công ở tất cả các cấp ngân sách, không để xảy ra tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích và thất thoát tài sản.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương tài chính ngân sách nhà nước; đảm bảo công khai, minh bạch, không để xảy ra tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
d) Thực hiện rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập để phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính.
đ) Phấn đấu giảm chi ngân sách nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm tăng số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; giảm tỷ lệ ngân sách hỗ trợ đối với đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên).
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục đầu tư nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng số bảo đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số; tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu dự phòng, đảm bảo vận hành ổn định, an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh. Đồng thời, nâng cấp hoàn thiện hệ thống mạng cục bộ trong các cơ quan nhà nước đảm bảo kết nối thông suốt, an toàn thông tin mạng.
b) Triển khai Hệ thống số hoá dịch vụ công sử dụng định danh điện tử công dân số tích hợp vào Hệ thống Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để đáp ứng yêu cầu về số hóa, thu thập, lưu trữ, chia sẻ dữ liệu theo Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ.
c) Xây dựng và triển khai Kho dữ liệu dùng chung và Cổng dịch vụ dữ liệu mở (Open data) đảm bảo khả năng thu nhận, phân tích, xử lý dữ liệu lớn, là đầu mối kết nối, chia sẻ dữ liệu để các cơ quan nhà nước khai thác, sử dụng; cung cấp dữ liệu mở cho người dân và doanh nghiệp.
d) Triển khai Trung tâm điều hành dịch vụ đô thị thông minh (IOC), đảm bảo kết nối với các hệ thống, ứng dụng, cơ sở dữ liệu khác trong nội bộ của địa phương và bên ngoài để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.
đ) Rà soát việc nâng cấp, hoàn thiện chức năng Cổng Thông tin điện tử tỉnh đáp ứng theo quy định về cung cấp thông tin tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
e) Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn, trong đó, tập trung một số nội dung như: chứng thực bản sao điện tử; chữ ký số; xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng; các hoạt động kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý…
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tập trung chỉ đạo quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2024; đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch.
b) Tăng cường công tác chỉ đạo việc thực hiện cải cách hành chính từ tỉnh đến cơ sở. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch trong phạm vi quản lý; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng kế hoạch cụ thể trong từng ngành, từng lĩnh vực.
c) Phân công, phối hợp thống nhất, rõ thẩm quyền, trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung cải cách hành chính để bảo đảm Kế hoạch được triển khai đồng bộ, thống nhất theo lộ trình và mục tiêu đề ra. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng trong cải cách hành chính.
d) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực bằng nhiều giải pháp phù hợp để mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương, chính sách, nội dung cải cách hành chính của Đảng, Nhà nước và của địa phương.
đ) Tiếp tục hoàn thiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá theo hướng toàn diện, đa chiều, khách quan, minh bạch; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin, truyền thông trong khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
e) Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, trong đó cần đẩy mạnh công tác kiểm tra đột xuất để có thể đánh giá đúng thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. Qua đó, xử lý nghiêm và kịp thời đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm trong thực thi công vụ; tiêu cực, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp.
g) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
h) Bố trí đủ nguồn lực tài chính và nhân lực cho cải cách hành chính.
(Kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 02 năm 2024.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính và công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ.
4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính theo kế hoạch này; chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
7. Các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng tại địa phương phối hợp thực hiện công khai thủ tục hành chính, thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 137/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Hoạt động | Sản phẩm | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1. Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành năm 2024 | Kế hoạch | Tháng 01 năm 2024 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
2. Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2019 - 2023 | Quyết định | Tháng 3 năm 2024 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh |
|
3. Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Kế hoạch | Tháng 01 năm 2024 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
4. Kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024 | Kế hoạch | Tháng 01 năm 2024 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
5. Cập nhật, theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị hoàn thành tốt công tác tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Công văn | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1. Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Kế hoạch | Quý I năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
2. Tiếp tục rà soát và phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý | Quyết định | Tháng 7 năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh |
|
3. Rà soát, đề xuất Phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quyết định | Quý I năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
4. Công khai và kiểm soát nội bộ quy trình giải quyết trên các phân hệ thuộc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính | Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ | Năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
5. Công bố trình tự và thời gian thực hiện việc lập mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất | Quyết định | Quý I năm 2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức ngoài công lập |
|
6. Nghiên cứu, tham mưu thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ lập mảnh đo đạc chỉnh lý thửa đất tại Bộ phận Một cửa cấp huyện | Thông báo | Quý I năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện |
|
7. Đánh giá kết quả triển khai thực hiện thí điểm tiếp nhận thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính | Báo cáo kết quả thực hiện | Quý I năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | |||||
1. Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ | Báo cáo | Năm 2024 | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
|
2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền | Thông báo, Báo cáo kết quả kiểm tra | Năm 2024 | Các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Y tế, Giao thông vận tải | Đơn vị được phân cấp |
|
3. Thành lập Chi cục Kiểm ngư trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quyết định | Quý II năm 2024 | Sở Nội vụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
IV. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |||||
1. Đề án đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Tờ trình | Quý II năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh |
|
2. Phê duyệt, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của bộ, ngành trung ương về vị trí việc làm | Quyết định | Năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Tổ chức thi công chức năm 2024 | Quyết định | Quý II năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
4. Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | Quyết định | Quý II năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
5. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 | Quyết định | Quý I năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
6. Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2024 | Kế hoạch, Quyết định | Quý I năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
7. Thanh tra, kiểm tra lĩnh vực nội vụ năm 2024 | Kết luận, Báo cáo kết quả | Năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
8. Tiếp tục rà soát, chấn chỉnh việc bố trí công chức, viên chức chưa đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt của các cơ quan, đơn vị | Công văn | Chậm nhất tháng 2 năm 2024 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện có công chức, viên chức bố trí chưa đúng đề án VTVL được phê duyệt |
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1. Rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật. | Quyết định | Năm 2024 | Các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Tài chính |
|
2. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2024 | Báo cáo | Quý II năm 2024 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ ngân sách năm 2025 | Báo cáo | Quý IV năm 2024 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
4. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | Công văn | Thường xuyên | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
5. Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; việc quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước | Báo cáo, biên bản kiểm tra | Quý IV năm 2024 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | |||||
1. Tổ chức duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau theo quy định | Quyết định | Năm 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
2. Kết nối, sử dụng ứng dụng có dữ liệu dùng chung của tỉnh qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | Báo cáo kết quả | Năm 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh |
|
3. Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Cà Mau | Quyết định | Tháng 12 năm 2023 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Đã ban hành |
4. Rà soát, tham mưu công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau | Quyết định | Quý I năm 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Trung tâm GQTTHC |
|
5. Tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện xử lý hồ công việc trên môi trường mạng | - Công văn hướng dẫn, đôn đốc, nhắc nhở. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Thường xuyên | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | |||||
1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2024 | Kế hoạch | Quý I năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2024 | Kế hoạch | Tháng 02 năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2023 của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Quyết định công bố | Quý II năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình “Dân hỏi - Lãnh đạo cơ quan nhà nước trả lời” | Chương trình và báo cáo kết quả thực hiện | Mỗi tháng 01 lần | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan |
|
- 1Quyết định 2395/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 2Quyết định 49/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2024
- 3Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 18/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 2395/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 9Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 11Kết luận 50-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị quyết 175/NQ-CP năm 2023 phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 49/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2024
- 14Quyết định 40/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Kế hoạch 18/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2024
Quyết định 137/QĐ-UBND Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 137/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra