Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3263/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3263/QĐ-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài chính)
1. Mục đích:
Trên cơ sở xác định rõ các nhiệm vụ cải cách hành chính để chủ động trong chỉ đạo, điều hành của Bộ; chủ động trong tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các hoạt động cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ. Qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2015 của Bộ Tài chính.
2. Yêu cầu:
2.1. Đảm bảo đúng, đủ các nội dung, hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020.
2.2. Đảm bảo phù hợp, thống nhất với các nhiệm vụ chung theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ.
2.3. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động cải cách hành chính với các hoạt động xây dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện công vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.4. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện hiệu quả, trong đó đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn vị nhằm góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính. Phối hợp với các Ủy ban của Quốc hội nghiên cứu xây dựng các dự án Luật thuộc lĩnh vực tài chính đã được phân công theo Nghị quyết số 70/2014/QH13 về điều chỉnh chương trình xây dựng pháp luật, nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII năm 2014 và chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2015. Đồng thời nghiên cứu tiếp thu, giải trình và chỉnh lý hoàn thiện các dự án Luật đã được Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 8, thông qua tại kỳ họp thứ 9. Tập trung nguồn lực để tổ chức triển khai các Luật, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua tại kỳ họp thứ 8, trong đó tập trung đến việc soạn thảo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
1.2. Phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan hoàn thành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2015.
1.3. Thực hiện các giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
1.4. Đẩy mạnh công tác phổ biến giáo dục pháp luật; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời nắm bắt, xử lý vướng mắc và kiến nghị hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Thực hiện rà soát và đề xuất các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong đó tập trung vào các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Thuế, Hải quan theo Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ. Nghiên cứu kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ công dân theo Đề án đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến giấy tờ công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896).
2.2. Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính mới ban hành; thực hiện đánh giá tác động, ban hành các Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
2.3. Lồng ghép thực hiện tập huấn các kỹ năng, nghiệp vụ về đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, ... với các nghiệp vụ công tác pháp chế khác theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
2.4. Tăng cường đối thoại với các doanh nghiệp năm 2015 về việc tuân thủ chính sách pháp luật và việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
3.1. Thực hiện kiểm tra, đánh giá về tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để thực hiện nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, cơ chế phối hợp thực hiện.
3.2. Nghiên cứu xây dựng Đề án thành lập Vụ Văn phòng, đoàn thể; Hoàn thiện Đề án thành lập Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam.
3.3. Nghiên cứu, triển khai Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp Nhà nước, trọng tâm là các Tập đoàn, Tổng công ty; Đề án tái cấu trúc DATC đã được phê duyệt.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Tiếp tục triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”, trên cơ sở đó đẩy mạnh phân cấp quản lý và hoàn thiện tổ chức công vụ. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý, từng bước giảm quy mô công vụ gọn, nhẹ, tránh chồng chéo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
4.2. Tổ chức triển khai công tác tuyển dụng, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ, công tác đánh giá, xếp loại, công chức, viên chức theo hướng thực chất, hiệu quả.
4.3. Đẩy mạnh triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt quan tâm đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý chuyên gia, cán bộ cấp cơ sở và thực hiện đúng lộ trình phát triển các cơ sở đào tạo thuộc Bộ theo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tài chính giai đoạn 2012 - 2020; Liên tục đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ; chú trọng bồi dưỡng kỹ năng mềm và năng lực tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách của công chức, viên chức.
4.4. Tổ chức triển khai Đề án xác định vị trí việc làm và xây dựng cơ cấu ngạch công chức, viên chức hợp lý gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ ngay sau khi được Bộ Nội vụ thẩm định. Tiêu chuẩn hóa cán bộ ngành Tài chính, có cơ cấu hợp lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu, đòi hỏi trong quá trình cải cách nền tài chính và hội nhập kinh tế quốc tế.
4.5. Nghiên cứu xây dựng Đề án thí điểm thi tuyển chức vụ lãnh đạo từ cấp Vụ trở xuống nhằm tạo điều kiện, động lực để công chức, viên chức phấn đấu, rèn luyện, học tập và có cơ hội để tham gia làm công tác lãnh đạo, quản lý. Thu hút những người có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt để tuyển chọn, bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
4.6. Nghiên cứu triển khai thực hiện Kết luận 86/KL-TW ngày 25/1/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ tại Bộ Tài chính sau khi có văn bản của Bộ Nội vụ.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Nâng cao tính chủ động, chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý và điều hành tài chính - ngân sách. Thực hiện đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý ngân sách, công khai ngân sách. Trên cơ sở đó xây dựng chương trình kế hoạch tài chính - ngân sách 05 năm 2016-2020. Thực hiện những quy định của Luật Ngân sách nhà nước, nhằm đảm bảo chủ động trong điều hành, ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương đã thực hiện có dự phòng ngân sách và tăng dự trữ tài chính. Nghiên cứu các phương án rõ ràng về cơ chế phân cấp, ổn định nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa Trung ương và địa phương.
5.2. Xây dựng hệ thống kế toán nhà nước thống nhất, trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, đảm bảo yêu cầu quản lý ngân sách và tài chính công nhằm ghi nhận, tổng hợp và trình bày hệ thống thông tin tài chính nhà nước dưới hình thức báo cáo tài chính của Chính phủ (chính quyền địa phương), bao gồm đầy đủ các đối tượng kế toán nhà nước... đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, phù hợp thông lệ quốc tế.
5.3. Tiếp tục triển khai thực hiện các chiến lược trung hạn, dài hạn trên các lĩnh vực tài chính như: Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước, Chiến lược kế toán - kiểm toán, Chiến lược cải cách Thuế, Chiến lược phát triển Hải quan, Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia, Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán, Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm, Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia, ...
5.4. Xây dựng cơ chế tài chính của Tổng cục dự trữ nhà nước; Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các Quy chế quản lý tài chính, định mức chi tiêu nội bộ tại các Tổng cục thuộc Bộ; nghiên cứu cơ chế giao tự chủ tài chính đến từng Cục, Vụ thuộc Bộ Tài chính.
5.5. Nghiên cứu xây dựng các phương án đàm phán thuế quan và dịch vụ thúc đẩy quá trình đàm phán đi đến kí kết Hiệp định FTA Việt Nam - EU, EFTA; hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương TPP và hiệp định đối tác toàn diện RCEPT.
5.6. Tổng hợp, báo cáo tình hình vay và trả nợ công giai đoạn 2011-2015; Tiếp tục triển khai Chương trình quản lý nợ trung hạn từ 2013-2016; Nghiên cứu xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố thông tin về nợ công và nợ quốc gia; Nghiên cứu, xây dựng Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia; Tổ chức, thực hiện Dự án “Tăng cường phân cấp quản lý dự án ODA - Giai đoạn 3.
5.7. Một số nhiệm vụ liên quan đến xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án thuộc các lĩnh vực đã được phê duyệt.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, thực hiện ứng dụng triệt để công nghệ thông tin trong các hoạt động của Bộ.
6.2. Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin quản lý tài chính chính phủ - GFMIS.
6.3. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính
6.4. Tiếp tục tổ chức triển khai các Đề án Hiện đại hóa hệ thống Hải quan điện tử VNACCS/VCIS, Đề án thực hiện Cơ chế Hải quan một cửa quốc gia, Đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế, hoàn thiện hệ thống TABMIS.
6.5. Tổ chức thực hiện, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 1973/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ Tài chính vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, ban hành kế hoạch cụ thể tại đơn vị trước ngày 31/01/2015.
1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
1.3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1.4. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi báo cáo về Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định (trước ngày 10/3; 10/6; 10/9 và 5/12 năm 2015).
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
2.1. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, kịp thời báo cáo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2.2. Chủ động nghiên cứu, đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
2.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp kết quả và trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ theo quy định.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ.
3. Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Pháp chế huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ, thuộc Tổng cục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc kế hoạch cải cách hành chính của Bộ.
5. Cục Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện cải cách hành chính từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (kinh phí tự chủ) của các đơn vị dự toán được giao thực hiện nhiệm vụ. Nội dung và các định mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3263/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||||
1 | Tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội để tiếp tục hoàn thiện dự thảo Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi; Nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi). | Dự thảo Luật Ngân sách sửa đổi trình Chính phủ, Quốc hội; Nghị định hướng dẫn Luật Ngân sách; Các Thông tư hướng dẫn thực hiện | Vụ Ngân sách nhà nước | Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Quý II/2015 |
|
2 | Nghiên cứu xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 123/2004/NĐ-CP ngày 18/2004 của Chính phủ quy định mộ số cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội và Thông tư hướng dẫn | Dự thảo Nghị định trình Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính | Vụ Ngân sách nhà nước | Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
3 | Nghiên cứu xây dựng dự thảo Luật phí, lệ phí | Dự thảo Luật phí, lệ phí trình Chính phủ, Quốc hội | Vụ Chính sách thuế | Vụ Pháp chế, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
4 | Nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt | Các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt | Vụ Chính sách thuế | Vụ Pháp chế, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
5 | Tiếp thu ý kiến của các đại biểu quốc hội để hoàn thiện Luật Kế toán hiện hành, trên cơ sở đó dự thảo các văn bản QPPL hướng dẫn thi hành Luật | Dự thảo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Kế toán trình Chính phủ, Quốc hội; Nghị định hướng dẫn Luật; trình Bộ ban hành các Thông tư hướng dẫn thực hiện | Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
6 | Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Nghị định về Thị trường chứng khoán phái sinh | Trình Chính phủ ban hành Nghị định về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế, Cục Quản lý nợ & Tài chính đối ngoại và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
7 | Xây dựng Nghị định của Chính phủ; các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh | Dự thảo các Nghị định trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình Bộ ban hành các Thông tư hướng dẫn theo thẩm quyền | Cục Tài chính doanh nghiệp | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
8 | Tiếp tục hoàn thiện Nghị định thành lập và tổ chức hoạt động của Quỹ hưu trí tự nguyện | Trình CP ban hành Nghị định thành lập và tổ chức hoạt động của Quỹ hưu trí tự nguyện | Vụ Tài chính ngân hàng | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
9 | Hoàn thiện Nghị định về kinh doanh casino | Dự thảo Nghị định về kinh doanh casino trình Chính phủ | Vụ Tài chính ngân hàng | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
10 | Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước | Dự thảo Nghị định trình Chính phủ | Cục Quản lý công sản | Vụ Pháp chế, Vụ Hành chính sự nghiệp và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
11 | Xây dựng Thông tư thay thế Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 8/5/2006 của Bộ Tài chính quy định về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai xuất cảnh, nhập cảnh; Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18/8/2006 bổ sung Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC và Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11/10/2006 bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh, xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
12 | Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 100/2010/TT-BTC và Thông tư số 36/2011/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
13 | Nghiên cứu, xây dựng, ban hành Thông tư quy định về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính (thay thế Quyết định 3982/QĐ-BTC của Bộ Tài chính). | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
14 | Xây dựng chương trình pháp luật năm 2015 của Bộ Tài chính | Trình Bộ phê duyệt kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của BTC | Vụ pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 |
|
15 | Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ Tài chính theo kế hoạch đã được phê duyệt | Trình cấp có thẩm quyền hoặc trình bộ ban hành các văn bản QPPL | Các đơn vị được giao chủ trì xây dựng văn bản QPPL | Các đơn vị có liên quan | 2015 |
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||||
1 | Tổ chức rà soát các TTHC, kiến nghị phương án đơn giản hóa, sửa đổi các văn bản QPPPL, thực hiện các quy định về kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định 48/2013/NĐ CP | Trình Bộ ban hành Kế hoạch rà soát TTHC năm 2015; Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
2 | Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án đơn giản hóa TTHC liên quan đến giấy tờ công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896) giai đoạn 2013-2020 tại BTC ban hành theo Quyết định số 958/QĐ-BTC ngày 08/5/2014 của Bộ trưởng BTC. | Trình bộ ban hành kế hoạch thực hiện Đề án 896 năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Quý I/2015 |
|
3 | Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC trọng tâm năm 2015 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng CP | Trình Bộ ban hành kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
4 | Tiếp tục triển khai chương trình hành động của Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 1553/QĐ-BTC về thực hiện các nhiệm vụ giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc theo Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ | Báo cáo kết quả triển khai năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
5 | Tổ chức kiểm tra thực hiện thủ tục hành chính. | Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra trực tiếp việc thực hiện TTHC năm 2015; báo cáo Bộ kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
6 | Cập nhật các TTHC lên trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Thông tin về TTHC, trình tự thực hiện, cách thức thực hiện TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015 |
|
7 | Tổ chức tập huấn cho cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC, CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ | Trình bộ phê duyệt kế hoạch, chương trình tập huấn về công tác KSTTHC, CCHC | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 |
|
8 | Tổ chức Hội nghị đối thoại với các doanh nghiệp năm 2015 về cơ chế chính sách và việc thực hiện TTHC | Báo cáo kết quả thực hiện; báo cáo tổng hợp các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp | Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2015 |
|
9 | Tiếp tục thực hiện Đề án tăng cường năng lực quản lý rủi ro trong ngành Hải quan giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn 2020 theo Quyết định số 1773/QĐ-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
10 | Tiếp tục thực hiện đề án tăng cường năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 theo Quyết định số 1202/QĐ-BTC ngày 24/5/2013 của Bộ Tài chính | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
11 | Công bố công khai các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính (bao gồm các TTHC mới, sửa đổi bổ sung, thay thế bãi bỏ). | Ban hành Quyết định công bố | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | 2015 |
|
12 | Tiếp tục thực hiện đơn giản hóa các TTHC theo Nghị quyết số 25/NQ-CP; Nghị quyết số 68/NQ-CP và các Nghị quyết khác của Chính phủ | Danh mục các VBQPPL trình Bộ ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để thực thi đơn giản hóa TTHC | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Năm 2015 |
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | ||||||
2 | Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện Đề án thành lập Vụ văn phòng Đảng, đoàn thể | Trình Bộ Đề án và tổ chức thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ | Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
4 | Tiếp tục triển khai công tác quy hoạch cán bộ theo Chỉ thị số 05-CT/BCSĐ của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính giai đoạn 2016-2020 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện năm 2015 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
5 | Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện Đề án tái cơ cấu Doanh nghiệp Nhà nước, trọng tâm là các Tập Đoàn, Tổng công ty theo Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục tài chính Doanh nghiệp | Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
6 | Tiếp tục thực hiện cơ chế quản lý giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với DN do NN làm chủ sở hữu và DN có vốn NN theo Nghị định 61/2013/NĐ-CP của Chính phủ | Báo cáo kết quả giám sát các DN | Cục tài chính Doanh nghiệp | Vụ PC, Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
7 | Tiếp tục triển khai, thực hiện Đề án tái cấu trúc Công ty mua bán nợ DATC theo Quyết định số 1905/QĐ-BTC ngày 09/8/2013 của Bộ trưởng BTC. | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục Tài chính Doanh nghiệp | Công ty Mua bán nợ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Năm 2015 |
|
8 | Nghiên cứu đề xuất thực hiện thí điểm góp vốn cổ phần để thành lập mới đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị thuộc các Tập đoàn, tổng công ty nhà nước khi tiến hành cổ phần hóa | Báo cáo kết quả thực hiện Đề án thí điểm điểm góp vốn cổ phần để thành lập mới đối với một số đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị thuộc các Tập đoàn, tổng công ty nhà nước khi tiến hành cổ phần hóa | Cục Tài chính doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
9 | Tiếp tục hoàn thiện Đề án thành lập Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng CP về thành lập Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | ||||||
1 | Tiếp tục triển khai “Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo kết quả triển khai | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
2 | Tiếp tục tổ chức, triển khai các công việc liên quan công tác tuyển dụng cán bộ, công chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính | Trình Bộ ban hành kế hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
3 | Tổ chức triển khai thực hiện phân cấp quản lý cán bộ công chức, viên chức của BTC theo quy định tại Quyết định số 2534/QĐ-BTC ngày 30/09/2014 của Bộ trưởng BTC | Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
4 | Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính theo Quy định tại Quyết định số 2560/QĐ-BTC ngày 25/10/2014 của Bộ trưởng BTC | Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
5 | Tổ chức, triển khai thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các đơn vị thuộc Bộ | Báo cáo kết quả triển khai | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
6 | Nghiên cứu, xây dựng Đề án thí điểm thi tuyển chức vụ lãnh đạo từ cấp Vụ trở xuống | Trình Bộ Đề án thi điểm thi tuyển chức vụ lãnh đạo và tổ chức triển khai thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
7 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính hàng năm | Trình bộ phê duyệt kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
8 | Nghiên cứu triển khai thực hiện Kết luận 86/KL-TW ngày 25/1/2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ tại Bộ Tài chính sau khi có văn bản của Bộ Nội vụ | Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
9 | Tiếp tục triển khai Đề án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020” | Báo cáo kết quả triển khai năm 2015 | Tổng cục hải quan | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
10 | Tiếp tục tổ chức đào tạo cán bộ công chức hải quan đáp ứng yêu cầu triển khai, vận hành hệ thống hải quan điện tử VNACCS/VCIS | Báo cáo kết quả triển khai năm 2015 | Tổng cục hải quan | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
11 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương; Bồi dưỡng Lãnh đạo cấp phòng và tương đương | Báo cáo kết quả thực hiện | Trường bồi dưỡng cán bộ Tài chính | Vụ TCCB và các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||||
1 | Xây dựng dự toán NSNN và phương án phân bổ ngân sách TW hàng năm; trên cơ sở đó dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về dự toán NSNN và Nghị quyết phân bổ ngân sách TW | Báo cáo dự toán NSNN năm kế hoạch; dự thảo Nghị quyết trình Chính phủ, Quốc hội | Vụ Ngân sách Nhà nước | Cục QLN&TCĐN; Cục KHTC, các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
2 | Nghiên cứu xây dựng dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ chính sách, hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Ngân sách Nhà nước | Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
3 | Nghiên cứu xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2016 | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Ngân sách Nhà nước | Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
4 | Nghiên cứu xây dựng đề án Mô hình tổng kế toán nhà nước | Đề án Mô hình tổng kế toán nhà nước; đề xuất các cơ chế chính sách; tổ chức bộ máy và hệ thống thông tin | Kho bạc nhà nước | TCT, Cục Quản lý công sản; Vụ PC và các đơn vị liên quan | Năm 2015 |
|
5 | Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 theo Quyết định số 138/QĐ-TTg ngày 21/8/2007 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả thực hiện năm 2015 | Kho bạc Nhà nước | Vụ Tài chính Ngân hàng, Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
6 | Tiếp tục tổ chức, thực hiện chiến lược cải cách hệ thống Thuế giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục Thuế | Vụ CST, TCHQ, Cục KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
7 | Tiếp tục tổ chức, thực hiện chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 theo Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục hải quan | Vụ CST, TCT, Cục KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
8 | Tiếp tục triển khai Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020 theo Quyết định số 2091/QĐ-TTg ngày 28/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục dự trữ nhà nước | Vụ NSNN; Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
9 | Xây dựng cơ chế tài chính của Tổng cục dự trữ nhà nước | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tổng cục dự trữ nhà nước | Các đơn bị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
10 | Nghiên cứu, thực hiện Đề án cải cách quản lý ngân quỹ của Chính phủ | Dự thảo Nghị định về quản lý ngân quỹ của Chính phủ | Kho bạc Nhà nước | Vụ Tài chính Ngân hàng và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
11 | Tiếp tục triển khai Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả thực hiện năm 2015 | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
12 | Tiếp tục triển khai Đề án xây dựng thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam theo Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 11/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Vụ PC, Cục QLN &TCĐN và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
13 | Tiếp tục triển khai Đề án tái cấu trúc thị trường chứng khoán theo Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 06/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện năm 2015 | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Vụ PC, Cục QLN &TCĐN và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
14 | Nghiên cứu xây dựng chương trình kế hoạch tài chính - ngân sách 05 năm 2016-2020 | Báo cáo bộ kết quả | Viện Chiến lược và chính sách tài chính | Vụ Pháp chế, Vụ NSNN, các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
15 | Tiếp tục thực hiện Chiến lược kế toán-kiểm toán đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 480/QĐ-TTg ngày 18/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo kết quả thực hiện năm 2015 | Vụ Chế độ kế toán | Cục Tài chính DN; Vụ PC và các đơn vị có liên quan | 2015 |
|
16 | Nghiên cứu xây dựng Hệ thống chuẩn mực kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kiểm toán | Quyết định phê duyệt Đề án nghiên cứu xây dựng Hệ thống chuẩn mực kế toán doanh nghiệp, chuẩn mực kiểm toán đến năm 2020; báo cáo kết quả triển khai các năm | Vụ Chế độ kế toán | Cục Tài chính DN; Vụ PC và các đơn vị có liên quan | 2015 |
|
17 | Tiếp tục triển khai Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 theo Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ của BTC được giao tại Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng CP | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
18 | Nghiên cứu xây dựng Đề án hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố thông tin về nợ công và nợ quốc gia | Trình Bộ “Đề án hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và công bố thông tin về nợ công và nợ quốc gia” và tổ chức triển khai | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
19 | Tổng hợp, báo cáo tình hình vay và trả nợ công giai đoạn 2011-2015 | Báo cáo tình hình vay và trả nợ công giai đoạn 2011-2015 | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
20 | Tiếp tục triển khai Chương trình quản lý nợ trung hạn từ 2013-2016 theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng CP | Báo cáo tổng kết tình hình vay và trả nợ trung hạn từ 2013-2016 theo Quyết định số 689/QĐ TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng CP | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
21 | Nghiên cứu, xây dựng Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia | Đề án xây dựng Chỉ tiêu giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia. | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
22 | Tổ chức, thực hiện Dự án “Tăng cường phân cấp quản lý dự án ODA - Giai đoạn 3” | Kế hoạch thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
23 | Tiếp tục triển khai chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011-2020 theo Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 15/2/2012 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện năm 2015 | Cục Quản lý giám sát bảo hiểm | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
24 | Tiếp tục triển khai Đề án tái cấu trúc doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam theo Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 06/12/2012 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện năm 2015 | Cục Quản lý giám sát bảo hiểm | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
25 | Tiếp tục thực hiện Đề án thí điểm bảo hiểm nông nghiệp | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục Quản lý giám sát bảo hiểm | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
26 | Triển khai thực hiện Đề án thí điểm cơ chế tài chính cho Cục quản lý giám sát bảo hiểm theo Quyết định số 53/2014/QĐ-TTg ngày 19/9/2014 của Thủ tướng CP | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục Quản lý giám sát bảo hiểm | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
27 | Tiếp tục tổ chức triển khai, thực hiện Đề án phát triển thị trường vốn Việt nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 theo Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Thị trường vốn Việt Nam | Báo cáo kết quả thực hiện năm 2015 | Vụ Tài chính ngân hàng | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
28 | Nghiên cứu xây dựng các phương án đàm phán thuế quan và dịch vụ thúc đẩy quá trình đàm phán đi đến kí kết Hiệp định FTA Việt Nam - EU, EFTA; hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương TPP và hiệp định đối tác toàn diện RCEPT | Trình bộ phương án, Đề án và báo cáo kết quả năm 2015 | Vụ hợp tác quốc tế | Vụ CST, TCT, CĐKT, Cục QL&GSBH, TCHQ, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
29 | Nghiên cứu, xây dựng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định 43/2006/NĐ-CP | Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy định | Cục Kế hoạch Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
30 | Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước và thực hiện cơ chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục Quản lý công sản | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
31 | Thực hiện thẩm tra kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2015 theo kế hoạch | Báo cáo kết quả thẩm tra | Vụ Đầu tư | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | ||||||
1 | Tiếp tục triển khai kế hoạch về ứng dụng công nghệ Thông tin của Bộ tài chính (kế hoạch phát triển KHCN của BTC đến năm 2020) | Báo cáo kết quả thực hiện | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
2 | Đánh giá kết quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tài chính giai đoạn 2011-2015 | Báo cáo đánh giá kết quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tài chính giai đoạn 2011-2015 | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
3 | Nghiên cứu Xây dựng và triển khai các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong một số lĩnh vực chuyên ngành | Các phần mềm trong các lĩnh vực | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
4 | Tiếp tục triển khai xây dựng Dự án Hạ tầng truyền thông thống nhất ngành tài chính giai đoạn 2014-2015. | Báo cáo kết quả triển khai | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
5 | Nghiên cứu xây dựng kiến trúc tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin của ngành tài chính giai đoạn 2016-2020 và định hướng 2025 | Trình bộ ban hành Quyết định phê duyệt tổng thể | Cục Tin học và Thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
6 | Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin quản lý tài chính chính phủ - GFMIS | Báo cáo kết quả triển khai | Cục Tin học và thống kê tài chính | Kho bạc NN, Vụ NSNN, Vụ HCSN, TCT, TCHQ, Cục KHTC và các đơn vị có LQ | Năm 2015 |
|
7 | Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính | Các điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 2 trở lên trên cổng thông tin điện tử, trang Website của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | Cục Tin học và thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
8 | Cập nhật các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính lên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các TTHC được cập nhật tại chuyên mục “Bộ thủ tục hành chính” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ | Cục Tin học và thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
9 | Đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật ngành tài chính lên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính | Các văn bản quy phạm pháp luật được đăng tại tại chuyên mục “Cơ sở dữ liệu văn bản pháp quy ngành tài chính” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ | Cục Tin học và thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
10 | Hỗ trợ giải đáp các vướng mắc của công dân và doanh nghiệp về chính sách tài chính trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính | Giải đáp câu hỏi cho người dân và doanh nghiệp được đăng tải tại chuyên mục “Hỏi đáp về chính sách tài chính” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ | Cục Tin học và thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
11 | Đăng tải thông tin đấu thầu lên chuyên mục “Thông tin đấu thầu” trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính | Nội dung về đấu thầu của các đơn vị được đăng tải tại chuyên mục “Thông tin đấu thầu” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ | Cục Tin học và thống kê Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
12 | Tiếp tục tổ chức, thực hiện, triển khai Đề án thực hiện Cơ chế Hải quan một cửa quốc gia (NWS) và nhân rộng mô hình tổ chức thực hiện NWS trên toàn hệ thống các đơn vị của ngành hải quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục Hải quan | Đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
13 | Tổ chức, thực hiện Đề án “Đầu tư trang bị và quản lý tàu thuyền ngành hải quan giai đoạn 2011-2020” theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 12/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ | Báo cáo kết quả triển khai | Tổng Cục hải quan | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
14 | Tiếp tục triển khai Đề án hiện đại hóa công tác quản lý thuế đến năm 2020 theo kế hoạch đã được phê duyệt | Báo cáo kết quả triển khai | Tổng Cục thuế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
15 | Nghiên cứu, triển khai và vận hành hệ thống cấp mã số doanh nghiệp tự động để rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp. | Báo cáo kết quả thực hiện | Tổng cục Thuế | Bộ Kế hoạch và đầu tư; Cục Tin học và Thống kê Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ. | Năm 2015 |
|
16 | Tiếp tục triển khai và hoàn thiện hệ thống TABMIS | Báo cáo kết quả triển khai | Kho bạc nhà nước | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
17 | Tổ chức thực hiện, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 1973/QĐ-BTC ngày 12/8/2014 của Bộ Tài chính vào hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ | Báo cáo kết quả áp dụng triển khai năm 2015; đánh giá và điều chỉnh các quy trình tại các đơn vị theo quy định | Vụ Pháp chế; các đơn vị thuộc bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
VII. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC | ||||||
1 | Rà soát hệ Thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | Trình Bộ ban hành kế hoạch rà soát hệ thống hoá VBQPPL năm 2015; báo cáo kết quả rà soát hệ thống hóa | Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo lĩnh vực giao phụ trách Vụ Pháp chế tổng hợp chung trình Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
2 | Tăng cường kỷ cương, kỷ luật theo Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 20/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chỉ thị số 03/CT-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng BTC | Báo cáo kết quả thực hiện | Các đơn vị thuộc Bộ; Vụ PC (tổng hợp chung báo cáo Bộ) | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
|
3 | Tổ chức triển khai, hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính theo bộ Chỉ số CCHC của BTC đã được phê duyệt | Tổng hợp báo cáo Hội đồng tư vấn đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC của Bộ xem xét phê duyệt; công bố kết quả CCHC hàng năm của các đơn vị | Vụ PC; các đơn vị thuộc đối tượng đánh giá chấm điểm | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
4 | Tổng hợp kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Tài chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Trình Bộ kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính của Bộ Tài chính gửi Bộ Nội vụ thẩm định | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
5 | Tổ chức kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | Trình Bộ báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan |
|
|
6 | Tổ chức kiểm tra, thực hiện VBQPPL tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính | Trình Bộ ban hành Kế hoạch kiểm tra năm 2015, báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
7 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật các Luật mới ban hành, các VBQPPL có liên quan trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp | Trình Bộ ban hành Kế hoạch tuyên truyền năm 2015, báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
8 | Xây dựng nội dung kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC theo Kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (Lãnh đạo Bộ là TVBCĐ CCHC của Chính phủ) | Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 |
|
9 | Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua, phát huy các sáng kiến cải tiến trong công tác cải cách hành chính | Báo cáo tổng hợp các sáng kiến, cải tiến về CCHC năm 2014 trình Bộ gửi Bộ Nội vụ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 |
|
10 | Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính | Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện | Thanh tra Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
11 | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực hoạt động thẩm định giá của Việt Nam giai đoạn 2013-2020 | Báo cáo kết quả xây dựng Đề án | Cục Quản lý giá | Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 |
|
12 | Thực hiện tuyên truyền về công tác CCHC tại Bộ Tài chính năm 2015 | Báo cáo kết quả tuyên truyền | Các cơ quan báo chí thuộc và trực thuộc Bộ (Cổng Thông tin điện tử BTC, Thời báo TC, Tạp chí TC, …) | Vụ PC, các đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
|
- 1Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 233/QĐ-BCĐCCHC Kế hoạch hoạt động năm 2017 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 3Quyết định 522/QĐ-HĐTV Kế hoạch hoạt động của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính năm 2017
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 29/2006/QĐ-BTC về mẫu, hướng dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 42/2006/QĐ-BTC bổ sung Điều 1 Quyết định 29/2006/QĐ-BTC về mẫu, hướng dẫn sử dụng,in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 55/2006/QĐ-BTC bãi bỏ mẫu tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh tại Điều 1 Quyết định 29/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Kế toán 2003
- 7Nghị định 123/2004/NĐ-CP quy định về một số cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội
- 8Quyết định 128/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thị trường vốn Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 138/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 12Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 13Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành do Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 15Thông tư 100/2010/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 36/2011/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 448/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 21Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 22Chỉ thị 04/CT-BTC năm 2011 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương khi thi hành công vụ trong ngành tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 23Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2012 về Chiến lược phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 252/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 929/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 958/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1826/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Tái cấu trúc thị trường chứng khoán và doanh nghiệp bảo hiểm" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 2091/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 31Quyết định 480/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược kế toán - kiểm toán đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 3982/QĐ-BTC quy chế kiểm tra và xử lý văn bản do Bộ Tài chính ban hành
- 33Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 35Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 37Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 38Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 39Kết luận 86-KL/TW về thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 40Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán phái sinh Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 42Quyết định 958/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 tại Bộ Tài chính
- 43Nghị quyết 70/2014/QH13 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 do Quốc hội ban hành
- 44Quyết định 1553/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 45Chỉ thị 03/CT-BTC năm 2014 tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong quản lý thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 46Quyết định 53/2014/QĐ-TTg thí điểm cơ chế tài chính đối với Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Quyết định 2534/QĐ-BTC năm 2014 về phân cấp quản lý công, viên chức tại đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 48Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 49Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014
- 50Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 51Quyết định 233/QĐ-BCĐCCHC Kế hoạch hoạt động năm 2017 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 52Quyết định 522/QĐ-HĐTV Kế hoạch hoạt động của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính năm 2017
Quyết định 3263/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2015
- Số hiệu: 3263/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra