Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 609/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 225/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một nội dung của Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Khoản 4, khoản 5 Mục III Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Bộ Tư pháp:
a) Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế và tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
b) Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
5. Văn phòng Chính phủ:
a) Chủ trì triển khai nội dung cải cách thủ tục hành chính (trừ nhiệm vụ tổ chức thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và nhiệm vụ quy định tại điểm e khoản 2 Mục II Điều 1 Quyết định này);
b) Chủ trì xây dựng và hướng dẫn thực hiện phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính;
c) Chủ trì việc hợp tác với các tổ chức quốc tế trong việc cải cách quy định hành chính.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, vận hành Mạng thông tin hành chính điện tử của Chính phủ và Cổng dịch vụ công Quốc gia.”.
2. Bổ sung cơ quan thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm e khoản 2 Mục II Điều 1 vào Mục III Điều 1 như sau:
“16. Bộ Công an:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức thực hiện có kết quả Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020.”
3. Chuyển nhiệm vụ xây dựng Đề án “Đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước” tại số thứ tự thứ 1 Danh mục các nhiệm vụ, đề án cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 225/QĐ-TTg từ Bộ Tư pháp sang Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 3263/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2015
- 3Công văn 06/BCĐCCHC năm 2016 về tăng cường triển khai Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 251/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và triển khai kế hoạch 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 522/QĐ-HĐTV Kế hoạch hoạt động của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính năm 2017
- 6Công văn 5236/LĐTBXH-VP năm 2017 về xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 2458/QĐ-BTTTT năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3263/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài chính năm 2015
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Công văn 06/BCĐCCHC năm 2016 về tăng cường triển khai Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 251/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2015 và triển khai kế hoạch 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 150/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 9Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 522/QĐ-HĐTV Kế hoạch hoạt động của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính năm 2017
- 11Công văn 5236/LĐTBXH-VP năm 2017 về xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 2458/QĐ-BTTTT năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 609/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trương Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 357 đến số 358
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra