Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2011/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 01 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 119/TTr-SNN-TL ngày 05 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .
Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng Quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. “Công trình thủy lợi” là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập dâng, cống, trạm bơm, đường ống dẫn nước, kênh và công trình trên kênh, đê kè và bờ bao các loại.
2. "Cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước" là công trình dẫn nước tưới hoặc tiêu cho một diện tích hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản lý, vận hành, tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do người hưởng lợi đóng góp.
3. “Vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước” là vị trí được xác định trên cơ sở diện tích phục vụ tưới tiêu, điều kiện dân trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực.
4. “Tổ chức hợp tác dùng nước” là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ công trình thủy lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình, phục vụ sản xuất, dân sinh.
Điều 3. Nguyên tắc quy định vị trí cống đầu kênh
1. Quy định dựa trên Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi và Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
2. Quy định dựa trên điều kiện địa hình, dân trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực với phương châm “công trình luôn ổn định phục vụ tối đa nhu cầu dùng nước trong mọi điều bất lợi nhất, giảm chi phí thấp nhất cho người nông dân”.
3. Quy định dựa trên diện tích phục vụ tưới, tiêu của từng tuyến kênh, từng công trình.
4. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.
QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG
Điều 4. Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước
1. Vị trí cống đầu kênh của các công trình thủy lợi được phân làm bốn nhóm như sau
a) Nhóm I: Đối với công trình tưới bằng động lực (bơm trực tiếp từ hồ), vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước trong thân đập đất.
- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.
b) Nhóm II: Đối với công trình vừa tưới bằng trọng lực và động lực, vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại II có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.
- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.
c) Nhóm III: Đối với công trình trạm bơm, vị trí cống đầu kênh được xác định:
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại II có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.
- Ngay tại bể hút bơm tưới của người dùng nước.
d) Nhóm IV: Đối với công trình kênh tiêu, vị trí cống đầu kênh là điểm cuối của các kênh có năng lực diện tích tiêu ≤ 100ha.
2. Vị trí cống đầu kênh được quy định cụ thể cho từng công trình (các công trình đã có) theo phụ lục đính kèm.
Điều 5. Mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng
1. Mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) được quy định ≤ 30% so với mức thu quy định tại Điều 6, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 08/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Các Tổ chức hợp tác dùng nước tại các địa phương, tùy điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; đặc điểm của từng hệ thống thủy lợi nội đồng, thông qua Đại hội xã viên hoặc tập thể người sử dụng nước thỏa thuận mức thu (bằng tiền) phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ sau cống đầu kênh cho phù hợp với tiêu chí lấy thu bù chi, đảm bảo kinh phí cho tổ chức quản lý thủy nông hoạt động. Mức phí dịch vụ thủy nông nội đồng thỏa thuận không được cao hơn mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước tiến hành phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đồng thời căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn Tổ chức hợp tác dùng nước, nâng cao năng lực của tổ chức này để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được giao phát huy hiệu quả.
2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các Tổ chức hợp tác dùng nước. Xây dựng phương án điều chỉnh mức thu khi có biến động về giá hoặc chính sách của Nhà nước thay đổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường phối hợp với Tổ chức hợp tác dùng nước xây dựng phương án thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, tuyên truyền đến từng hộ gia đình, cá nhân về việc chấp hành nộp phí; kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định của Nhà nước.
4. Trong quá trình thực hiện, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông, các đơn vị quản lý thủy nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) những khó khăn, vướng mắc để được xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC QUY ĐỊNH CỐNG ĐẦU KÊNH CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông)
A. CÔNG TRÌNH TẠO NGUỒN ( TƯỚI BẰNG ĐỘNG LỰC)
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng(xã) | Chiều cao đập (m) | Dung tích (103 m3) | D/tích tưới (ha) | CD kênh chính C1(m) | Kênh cấp 2 | Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước | ||||
Tổng D/tích tưới (ha) | Lúa (ha) | Cây khác (ha) | Tên kênh | Chiều dài (m) | DT tưới (ha) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
| 39.377 | 7.957 | 30 | 7.927 | - |
|
|
|
|
I | Huyện Krông Nô |
|
| 1.545 | 230 | - | 230 | - |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Hou | Nâm N'Dir | 13,10 | 689,00 | 80,00 |
| 80,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Đắk Pok | Nâm N'Dir | 12,50 | 856,00 | 150,00 |
| 150,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
II | Huyện Đắk Song |
|
| 5.241,50 | 1.591,00 | - | 1.591,00 |
|
|
|
|
|
1 | Hồ 661 | Thuận Hạnh | 14,00 | 601,50 | 150,00 |
| 150,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Đắk Mruông | TT Đức An | 12,70 | 227,00 | 80,00 |
| 80,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đắk Rlon | TT Đức An | 14,00 | 1.000,00 | 277,00 |
| 277,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Thôn 5 | Đắk N'Drung | 14,00 | 750,00 | 150,00 |
| 150,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Thôn 2 | Đắk N'Drung | 7,00 | 145,00 | 150,00 |
| 150,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Thôn 7 (Bu Bong) | Đắk N'Drung | 9,00 | 120,00 | 70,00 |
| 70,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ suối đá | Đắk N'Drung | 10,00 | 600,00 | 200,00 |
| 200,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Đập chân ngây | Đắk N'Drung | 8,00 | 556,00 | 159,00 |
| 159,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Đập Bon Bu Răng | Đắk N'Drung | 9,00 | 857,00 | 245,00 |
| 245,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Đập Thôn 10 | Đắk N'Drung | 5,00 | 175,00 | 50,00 |
| 50,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Đập Đắk Oanh | Đắk N'Drung | 4,00 | 210,00 | 60,00 |
| 60,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
III | Thị xã Gia Nghĩa |
|
| 6.053 | 762 | - | 762 | - |
|
|
|
|
1 | Hồ Chế Biến | Đắk Nia | 12,30 | 689,71 | 120,00 |
| 120,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Nội trú | Nghĩa Trung | 4,80 | 235,00 | 6,20 |
| 6,20 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Tổ 6 | Nghĩa Trung | 4,70 | 305,00 | 36,00 |
| 36,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Công an | Nghĩa Tân | 6,00 | 400,00 | 20,00 |
| 20,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Mặt trận | Nghĩa Trung | 6,50 | 200,00 | 20,00 |
| 20,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Tổ 5 | Nghĩa Trung | 10,00 | 450,00 | 30,00 |
| 30,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Đĩa | Quảng Thành | 8,00 | 520,00 | 25,00 |
| 25,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Fai Kol Poul Đăng | Đắk Nia | 6,00 | 501,00 | 50,00 |
| 50,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Tân Hiệp 1 | Đắk R'Moan | 10,80 | 775,14 | 185,00 |
| 185,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | H.Thuỷ Lợi Nghĩa Phú | Nghĩa Phú | 12,80 | 477,00 | 70,00 |
| 70,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ thuỷ điện | Nghĩa Tân | 12,80 | 1.500,00 | 200,00 |
| 200,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
IV | Huyện Cư Jút |
|
| 1.786 | 235 | - | 235 | - |
|
|
|
|
1 | Hồ Buôn Bur | Tâm Thắng | 10,00 | 528,50 | 85,00 |
| 85,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Tiểu Khu 840 | Đắk Wil | 14,30 | 615,66 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Tiểu Khu 839 | Đắk Wil | 10,20 | 641,95 | 60,00 |
| 60,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
V | Huyện Tuy Đức |
|
| 1.331 | 173 | 10 | 163 | - |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Zền | Quảng Trực | 13,30 | 105,90 | 25,00 |
| 25,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Đập I (N.T.719) | Đắk Ngo | 13,50 | 824,00 | 35,00 |
| 35,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đập II (N.T.719) | Đắk Ngo | 2,60 | 268,40 | 46,00 |
| 46,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Thôn 2 (Pu Prăng) | Quảng Trực | 15,00 | 133,00 | 67,00 | 10,00 | 57,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VI | Huyện Đắk G'long |
|
| 11.326 | 2.176 | - | 2.176 | - |
|
|
|
|
1 | Hồ Thôn 1 | Đắk Ha | 17,00 | 674,00 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Đắk Bông | Đắk Ha | 14,00 | 597,68 | 100,00 |
| 100,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đắk R'Tiêng | Đắk Ha | 16,10 | 206,34 | 95,00 |
| 95,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Đắk Hlang | Đắk R'măng | 14,50 | 385,00 | 95,00 |
| 95,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Đắk Snao | Đắk R'măng | 10,50 | 807,80 | 82,00 |
| 82,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Bi Zê Rê | Đắk Som | 12,00 | 420,00 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Đắk Mos | Đắk Som | 8,40 | 194,20 | 80,00 |
| 80,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Da Răn | Đắk Som | 12,00 | 330,00 | 37,00 |
| 37,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Bdơng | Đắk Som | 9,50 | 520,00 | 120,00 |
| 120,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ Cầu Đường | Quảng Khê | 5,50 | 247,00 | 50,00 |
| 50,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Đắk MBuốch | Quảng Khê | 8,00 | 370,00 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 | Hồ Đắk Srê | Quảng Khê | 9,80 | 902,00 | 219,00 |
| 219,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 | Hồ Thôn 4 | Quảng Khê | 14,70 | 560,00 | 125,00 |
| 125,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 | Hồ Trường học | Quảng Khê | 7,20 | 215,00 | 30,00 |
| 30,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
15 | Nao ma A | Quảng Khê | 7,00 | 670,40 | 120,00 |
| 120,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
16 | Hồ Thôn 2 (Nao Kon Đơi) | Quảng Khê | 5,00 | 275,00 | 135,00 |
| 135,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
17 | Hồ Thôn 3B | Quảng Khê | 8,50 | 383,00 | 20,00 |
| 20,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
18 | Hồ 3B+3A (Đuôi hồ thủy điện) | Quảng Sơn | 5,00 | 200,00 | 23,00 |
| 23,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
19 | Hồ Thôn 3B (Đuôi hồ thủy điện) | Quảng Sơn | 4,20 | 275,00 | 12,00 |
| 12,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
20 | Hồ công ty 847 | Quảng Sơn | 4,00 | 395,00 | 75,00 |
| 75,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
21 | Hồ Đắk So (Thôn 1A) | Quảng Sơn | 5,00 | 375,00 | 70,00 |
| 70,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
22 | Hồ Km41 | Quảng Sơn | 7,50 | 420,00 | 70,00 |
| 70,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
23 | Hồ Đắk Snao 1 | Quảng Sơn | 4,60 | 530,00 | 70,00 |
| 70,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
24 | Hồ Đắk Snao 2 | Quảng Sơn | 18,00 | 450,00 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
25 | Thủy lợi Nao ma A | Quảng Khê | 16,00 | 670,40 | 120,00 |
| 120,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
26 | Thủy lợi Thôn 5 | Đắk Som | 15,00 | 253,10 | 68,00 |
| 68,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VII | Huyện Đắk Lấp |
|
| 6.993 | 1.607 | 20 | 1.587 | - |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Côn | Đạo Nghĩa | 9,00 | 728,31 | 20,00 |
| 20,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Nhân Cơ | Nhân Cơ | 9,00 | 976,37 | 262,00 |
| 262,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Thôn 11 | Nhân Cơ | 9,00 | 903,40 | 110,00 |
| 110,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Thôn 12 | Nhân Cơ | 10,50 | 765,00 | 130,00 |
| 130,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Số 3 | Nhân Cơ | 8,50 | 182,70 | 20,00 |
| 20,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Đập Thôn 5 | Đắk Sin | 13,00 | 702,07 | 200,00 | 20,00 | 180,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | TL Da Dung | TT Kiến Đức | 19,00 | 289,40 | 100,00 |
| 100,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Thôn 2 | Đắk Sin | 13..8 | 1.302,77 | 260,00 |
| 260,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | TL Đắk Xá | Quảng Tín | 14,20 | 438,10 | 155,00 |
| 155,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ Bon Pi Nao | Nhân Đạo | 10,60 | 116,70 | 220,00 |
| 220,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Sa Đa Co | Quảng Tín | 7,50 | 300,00 | 60,00 |
| 60,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 | Hồ Đắk Blao | TT Kiến Đức | 7,20 | 288,50 | 70,00 |
| 70,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VIII | Huyện Đắk Mil |
|
| 5.101 | 1.183 | - | 1.183 | - |
|
|
|
|
1 | Hồ Đội 4 (Hồ 40) | Đắk Lao | 6,00 | 460,00 | 151,00 |
| 151,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Khu B | Đắk Lao | 9,00 | 385,00 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đội 1 | Đắk Lao | 6,00 | 522,00 | 188,00 |
| 188,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Đội 2 | Đắk Lao | 4,00 | 466,00 | 92,00 |
| 92,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Vạn Xuân | Đắk Mil | 6,60 | 121,00 | 32,00 |
| 32,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Đắk Guon | Đắk Rót | 11,00 | 652,00 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Đắk Rót | Đắk Rót | 12,00 | 558,00 | 125,00 |
| 125,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Đắk La | Đắk Rót | 9,00 | 654,00 | 130,00 |
| 130,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Mạnh Tiến | Đức Mạnh | 8,00 | 163,00 | 90,00 |
| 90,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ SaPa- BuĐắk | Thuận An | 13,00 | 564,00 | 95,00 |
| 95,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Yok Lom | Thuận An | 14,00 | 556,00 | 100,00 |
| 100,00 |
|
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
Tổng số công trình 80,00
Tổng Dung tích 103m3 39.377,00
Tổng diện tích cây trồng được tưới 7.957,00
Diện tích lúa được tưới (ha) 30,00
Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha) 7.927,00
Chú thích: CTĐĐ: Cao trình đỉnh đập
B. CÔNG TRÌNH TƯỚI BẰNG TRỌNG LỰC VÀ ĐỘNG LỰC KẾT HỢP
TT | Tên công trình | Vị trí | Chiều cao đập (m) | Dung tích (103 m3) | D/tích tưới (ha) | CD kênh chính C1(m) | Kênh cấp 2 | Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước | ||||
(xã) | Tổng D/tích tưới (ha) | Lúa | Cây khác | Tên kênh | C/dài (m) | DT tưới (ha) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
| 88.068 | 14.296 | 3.814 | 10.482 | 162.441 | - | - |
|
|
I | Huyện Krông Nô |
|
| 7.898 | 1.820 | 978 | 842 | 17.141 | - | - |
|
|
1 | Hồ Đắk Viên (CT) | Nam Nung | 12,40 | 272,00 | 150,00 | 50,00 | 100,00 | 970 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Buôn Dơng | Quảng Phú | 10,00 | 211,00 | 15,00 | 15,00 |
| 986 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Buôn R'cập | Nam Nung | 16,50 | 396,00 | 130,00 | 100,00 | 30,00 | 927 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Nam Đà | Nam Đà | 13,00 | 2.698,00 | 505,00 | 205,00 | 300,00 | 6.181 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Đắk Nang | Đắk Nang | 15,00 | 2.697,00 | 760,00 | 560,00 | 200,00 | 5.217 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Đắk Mhang | Nam Nung | 9,00 | 657,00 | 138,00 | 8,00 | 130,00 | 1.100 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Thị Trấn Đắk Mâm | TT Đắk Mâm | 8,00 | 598,00 | 82,00 | 12,00 | 70,00 | 800 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Buông Lang | Quảng Phú | 14,80 | 369,10 | 40,00 | 28,00 | 12,00 | 960 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
II | Huyện Đắk Song |
|
| 10.124 | 1.892 | 575 | 1.317 | 15.498 | - |
|
|
|
1 | Đập Xơ Re | Đắk N'Drung | 4,00 |
| 90,00 | 20,00 | 70,00 | 600 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Sình Muống | Thuận Hạnh | 12,70 | 1.986,97 | 183,00 | 10,00 | 173,00 | 3.240 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đắk Toa | Thuận Hà | 14,32 | 2.475,47 | 233,00 | 50,00 | 183,00 | 3.382 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Đập Đắk Quar | Đắk Săk | 15,00 | 817,00 | 256,00 | 70,00 | 186,00 | 500 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Cư Prông | Đắk Mol | 9,00 | 121,00 | 84,00 | 14,00 | 70,00 | 700 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Đắk Mol | Đắk Mol | 12,80 | 759,00 | 370,00 | 200,00 | 170,00 | 600 | N1; N2 | 1200 | 90 | Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Đắk Mrung | Thuận Hạnh | 12,00 | 655,00 | 175,00 | 25,00 | 150,00 | 600 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Đắk Pông Pê | Đắk N'Drung | 13,50 | 932,00 | 165,00 | 35,00 | 130,00 | 1.550 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Thôn 3 | Trường Xuân | 11,90 | 535,90 | 80,00 | 20,00 | 60,00 | 300 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ Thôn 2 | Trường Xuân | 9,00 | 692,00 | 85,00 | 25,00 | 60,00 | 1.800 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Thuận Tân | Thuận Hạnh | 13,40 | 319,00 | 70,00 | 30,00 | 40,00 | 1.300 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 | Hồ Thuận Thành | Thuận Hạnh | 13,50 | 830,74 | 101,00 | 76,00 | 25,00 | 926 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
III | Huyện Đắk Mil |
|
| 20.764 | 2.620 | 402 | 2.218 | 29.510 |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Láp | Đắk Gằn | 11,00 | 310,00 | 78,00 |
| 78,00 | 1.300 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ 6B (Đắk Keng) | Đắk Lao | 4,00 | 430,00 | 120,00 |
| 120,00 | 1.500 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đắk Loou | Đắk Lao | 7,50 | 350,00 | 60,00 |
| 60,00 | 780 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Đắk MBai | Đắk Lao | 13,00 | 556,00 | 90,00 |
| 90,00 | 850 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Đắk Sai | Đắk Lao | 14,20 | 544,00 | 105,00 |
| 105,00 | 900 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Jul Jul | Đức Minh | 11,00 | 664,00 | 75,00 | 25,00 | 50,00 | 350 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Bu Đắk | Thuận An | 11,00 | 689,00 | 120,00 | 20,00 | 100,00 | 900 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Đắk Puer | Thuận An | 10,10 | 870,00 | 175,00 | 25,00 | 150,00 | 1.180 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Đắk Goun Thượng | Thuận An | 15,00 | 879,00 | 225,00 | 25,00 | 200,00 | 750 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ Đô Ry 1 | Đắk Rla | 14,50 | 455,00 | 90,00 |
| 90,00 | 1.500 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Đô Ry 2 | Đắk Rla | 15,70 | 437,00 | 100,00 |
| 100,00 | 2.000 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 | Đập Đắk Sôr - Long Sơn | Đắk Sôr | 13,00 | 720,00 | 80,00 | 60,00 | 20,00 | 3.000 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 | Hồ Núi Lửa | Thuận An | 10,00 | 870,00 | 120,00 | 45,00 | 75,00 | 3.000 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 | Hồ Đắk Săk | Đức Minh | 18,00 | 6.900,00 | 530,00 | 130,00 | 400,00 | 5.800 | N1-9 | 1500 | 50 | Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
15 | Hồ E29 | Đắk Săk | 11,00 | 878,00 | 240,00 | 40,00 | 200,00 | 1.500 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
16 | Đập Thọ Hoàng | Đắk Săk | 7,00 | 212,00 | 162,00 | 12,00 | 150,00 | 2.200 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
17 | Hồ Tây | TT Đắk Mil | 11,00 | 5.000,00 | 250,00 | 20,00 | 230,00 | 2.000 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
IV | Thị xã Gia Nghĩa |
|
| 7.995 | 1.336 | 61 | 1.275 | 11.391 |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Cút | Đắk Nia | 15,20 | 945,55 | 85,00 | 35,00 | 50,00 | 1.520 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Đắk Đô | Đắk Nia | 9,00 | 1.300,00 | 26,00 | 1,00 | 25,00 | 200 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đắk Noh | Đắk Nia | 12,80 | 601,50 | 100,00 |
| 100,00 | 815 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Sình Ba | Nghĩa Trung | 12,50 | 1.305,00 | 300,00 |
| 300,00 | 2.500 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Đắk Nút | Nghĩa Đức | 11,30 | 901,00 | 250,00 |
| 250,00 | 1.500 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Thôn 2B | Đắk Nia | 12,80 | 412,99 | 100,00 | 15,00 | 85,00 | 900 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Rẫy mới | Quảng Thành | 14,50 | 120,90 | 70,00 |
| 70,00 | 700 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Thôn 2 | Đắk Nia | 9,10 | 407,03 | 65,00 |
| 65,00 | 1.300 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Đắk Rial | Đắk Nia | 13,30 | 307,40 | 90,00 |
| 90,00 | 700 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ Nam Dạ | Đắk Nia | 14,20 | 1.217,00 | 180,00 | 10,00 | 170,00 | 553 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Thuy lợi Nghĩa Phú | Nghĩa Phú | 12,80 | 477,00 | 70,00 |
| 70,00 | 703 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
V | Huyện Cư Jút |
|
| 12.991 | 1.545 | 735 | 810 | 17.759 |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Đ'rông | Đắk D'rông | 7,60 | 2.472,00 | 350,00 | 350,00 |
| 3.082 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Cư Pu | Nam Dong | 11,00 | 531,00 | 85,00 | 55,00 | 30,00 | 2.991 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Trúc Sơn | Trúc Sơn | 15,00 | 936,00 | 85,00 | 35,00 | 50,00 | 3.082 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Ea Tlinh | Đắk D'rông | 9,00 | 201,00 | 85,00 | 25,00 | 60,00 | 3.331 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Ea Dier | Đắk D'rông | 11,40 | 316,00 | 20,00 | 20,00 |
| 1.300 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Đắk Diêr | Cư Knia | 17,90 | 8.535,00 | 920,00 | 250,00 | 670,00 | 3.973 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VI | Huyện Tuy Đức |
|
| 7.899 | 1.337 | 609 | 728 | 28.360 |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Blung | Đắk Buk So | 13,00 | 562,30 | 165,00 | 10,00 | 155,00 | 1.000 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Đắk Buk So | Đắk Buk So | 14,00 | 1.281,00 | 220,00 | 70,00 | 150,00 | 3.672 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đắk Bliêng | Đắk R'Tih | 13,00 | 1.153,10 | 105,00 | 45,00 | 60,00 | 2.150 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Đắk Ría | Đắk R'Tih | 14,00 | 1.167,50 | 120,00 | 70,00 | 50,00 | 1.225 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Doãn Văn | Đắk R'Tih | 13,00 | 668,00 | 150,00 | 80,00 | 70,00 | 200 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Đắk Huýt | Quảng Trực | 15,00 | 550,00 | 108,00 | 75,00 | 33,00 | 1.100 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Đắk Ké | Quảng Trực | 9,40 | 313,00 | 82,00 | 12,00 | 70,00 | 1.513 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Đắk R'Tih | Đắk R'Tih | 16,20 | 2.203,80 | 228,00 | 128,00 | 100,00 | 3.700 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Đập Thôn 3 | Đắk R'Tih | 7,00 | - | 27,00 | 27,00 |
| 1.700 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Đập Thôn 2 | Quảng Tân | 2,00 | - | 14,00 | 14,00 |
| 4.000 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Đập Thôn 6 | Đắk R'Tih | 7,00 | - | 15,00 | 15,00 |
| 3.200 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 | Đập Thôn 4 | Quảng Tân | 5,00 | - | 25,00 | 25,00 |
| 2.700 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 | Đập Đắk Huýt II | Quảng Trực | 2,00 | - | 20,00 | 20,00 |
| 1.000 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 | Đập Đắk Huýt III | Quảng Trực | 1,80 | - | 58,00 | 18,00 | 40,00 | 1.200 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VII | Huyện Đắk G'long |
|
| 7.844 | 1.232 | 119 | 1.113 | 16.216 |
|
|
|
|
1 | Hồ Đắk Ha | Đắk Ha | 9,00 | 689,00 | 158,00 |
| 158,00 | 1.300 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Trảng Ba | Đắk Ha | 15,00 | 350,00 | 95,00 | 25,00 | 70,00 | 1.200 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ Đắk Hlang | Quảng Khê | 14,50 | 785,00 | 95,00 |
| 95,00 | 1.600 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Đắk N'teng | Quảng Sơn | 14,50 | 560,00 | 108,00 | 20,00 | 88,00 | 2.575 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Đèo 52 | Quảng Sơn | 12,00 | 832,00 | 90,00 | 30,00 | 60,00 | 1.500 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Thôn 2 (Đối diện UBND xã) | Quảng Sơn | 5,40 | 290,00 | 45,00 |
| 45,00 | 1.200 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Thủy Điện | Quảng Sơn | 6,20 | 1.430,00 | 61,00 |
| 61,00 | 400 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Đắk Snao 3 | Quảng Sơn | 12,50 | 710,00 | 184,00 | 4,00 | 180,00 | 600 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Ông Ba Trong | Quảng Sơn | 7,00 | 300,00 | 60,00 | 20,00 | 40,00 | 900 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ Thôn 3 Bon Sa Na | Quảng Sơn | 14,30 | 567,00 | 123,00 |
| 123,00 | 1.350 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Đắk Rder 2 | Quảng Sơn | 15,00 | 654,00 | 113,00 |
| 113,00 | 1.230 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 | Thủy lợi Đắk N'der 2 | Quảng Sơn | 11,00 | 677,02 | 100,00 | 20,00 | 80,00 | 2.361 | - |
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
VIII | Huyện Đắk Lấp |
|
| 12.553 | 2.514 | 335 | 2.179 | 26.566 | - |
|
|
|
1 | Hồ Đắk Ru II | Đắk Ru | 10,20 |
| 42,00 | 2,00 | 40,00 | 600 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
2 | Hồ Đắk Ru I | Đắk Ru | 6,10 | 55,00 | 18,00 |
| 18,00 | 700 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
3 | Hồ TĐ Đắk Ru III | Đắk Ru | 10,50 | 754,00 | 35,00 |
| 35,00 | 500 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
4 | Hồ Đắk Sin | Đắk Sin | 10,40 | 650,94 | 160,00 |
| 160,00 | 800 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
5 | Hồ Đắk Tát | Hưng Bình | 9,10 | 733,90 | 90,00 |
| 90,00 | 1.200 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
6 | Hồ Đắk Sinh (Hồ Thôn 5) | Đắk Sin | 9,50 | 959,44 | 98,00 | 18,00 | 80,00 | 1.450 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
7 | Hồ Thôn 5 | Đắk Sin | 15,90 | 702,07 | 200,00 | 20,00 | 180,00 | 1.000 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
8 | Hồ Cầu Tư | Nghĩa Thắng | 13,00 | 1.319,55 | 200,00 | 120,00 | 80,00 | 3.500 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
9 | Hồ Đắk Rtang | Kiến Thành | 14,50 | 1.520,00 | 220,00 | 20,00 | 200,00 | 1.600 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
10 | Hồ Đắk mur | Nhân Đạo | 13,50 | 733,85 | 238,00 |
| 238,00 | 1.200 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
11 | Hồ Đắk R'sung | Nhân Đạo | 12,50 | 651,30 | 100,00 |
| 100,00 | 850 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
12 | TL Bàu Muỗi | Nhân Đạo | 14,00 | 1.125,00 | 215,00 | 15,00 | 200,00 | 1.000 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
13 | Hồ Đắk Nêr | Nhân Đạo | 14,50 | 1.015,10 | 270,00 |
| 270,00 | 700 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
14 | Hồ Thôn 9 | Kiến Thành | 13,70 | 610,30 | 170,00 |
| 170,00 | 500 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
15 | Đập Bon Bu ja Rá | Nghĩa Thắng | 4,00 |
| 37,00 | 12,00 | 25,00 | 918 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
16 | Đập Đắk Krung | Đắk Wer | 10,40 | 641,40 | 72,00 | 12,00 | 60,00 | 1.380 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
17 | Đập Thôn 1 | Đắk Sin | 6,10 | 338,80 | 25,00 | 25,00 |
| 800 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
18 | Đập Đắk Kar I | Đắk Ru | 5,00 |
| 40,00 | 15,00 | 25,00 | 1.000 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
19 | Đập Đắk Kar II | Đắk Ru | 3,00 |
| 40,00 | 15,00 | 25,00 | 1.000 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
20 | Đập Đắk Kê'h | Đạo Nghĩa | 3,50 | 84,00 | 30,00 | 20,00 | 10,00 | 2.000 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
21 | Đập Quảng Chánh | Nghĩa Thắng | 4,30 |
| 20,00 | 20,00 |
| 1.200 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
22 | Đập Quảng Phước | Đạo Nghĩa | 4,20 | 658,31 | 145,00 |
| 145,00 | 1.000 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
23 | TL.Quảng Thuận | Đạo Nghĩa | 3,10 |
| 49,00 | 21,00 | 28,00 | 1.668 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ |
Tổng số công trình 103,00
Tổng Dung tích 103m3 88.068,23
Tổng diện tích cây trồng được tưới 14.296,0
Diện tích lúa được tưới (ha) 3.814,00
Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha) 10.482,00
C. CÔNG TRÌNH TƯỚI BẰNG ĐỘNG LỰC ( TRẠM BƠM)
TT | Tên công trình | Vị trí (xã) | Chiều cao đập (m) | Dung tích (103 m3) | D/tích tưới (ha) | CD kênh chính (C1,m) | Kênh cấp 2 | Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước | ||||
Tổng D/tích tưới (ha) | Lúa | Cây khác | Tên kênh | C/dài (m) | DT tưới (ha) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
I | Huyện Krông Nô |
|
|
| 812,0 | 803,0 | 9,0 | 17.277,0 | - | 8.803,0 | 535,0 |
|
1 | Trạm bơm D12 | Quảng Phú |
|
| 73,00 | 64,00 | 9,00 | 2.500 |
|
|
| Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
2 | Cụm trạm bơm Buôn Choah | Buôn Choah |
|
| 739,0 | 739,0 | - | 14.777,0 | - | 8.803,0 | 535,0 |
|
- | Trạm bơm số 1 |
|
|
| 130,00 | 130,00 |
| 2.780,00 | N2 | 470 | 30 | Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
- | Trạm bơm số 2 |
|
|
| 335,00 | 335,00 |
| 7.554,00 | N1; N2; N3; N4; N5; N6; N5-1 | 5963 | 385 | Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
- | Trạm bơm số 3 |
|
|
| 274,00 | 274,00 |
| 4.443,00 | N2; N6 | 2370 | 120 | Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
I | Huyện Cư Jút |
|
|
|
|
| 600,0 | 1.344,0 |
|
|
|
|
1 | Kênh tiêu Đắk Wil | Đắk Wil |
|
|
|
| 600,00 | 1.344,00 |
|
|
| Ngay các điểm thu nước vào kênh chính |
Tổng số diện tích cây trồng được tưới (ha) 812,00
Lúa 803,00
Cà phê và cây khác 9,00
Tổng số diện tích được tiêu (ha) 600,00
- 1Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức phí phục vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước trong hệ thống công trình thủy lợi; phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 457/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Quyết định 1323/2010/QĐ-UBND quy định vị trí cống đầu kênh và mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 28/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 6Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 28/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 4Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 6Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức phí phục vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước trong hệ thống công trình thủy lợi; phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 457/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3, Quyết định 1323/2010/QĐ-UBND quy định vị trí cống đầu kênh và mức trần thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 28/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra