Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 28/2011/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 01 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 119/TTr-SNN-TL ngày 05 tháng 10 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

QUY ĐỊNH

VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC HỢP TÁC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông )

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông .

Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng Quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.

2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng Quy định này là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. “Công trình thủy lợi” là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập dâng, cống, trạm bơm, đường ống dẫn nước, kênh và công trình trên kênh, đê kè và bờ bao các loại.

2. "Cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước" là công trình dẫn nước tưới hoặc tiêu cho một diện tích hưởng lợi nhất định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản lý, vận hành, tu sửa và bảo vệ các công trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do người hưởng lợi đóng góp.

3. “Vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước” là vị trí được xác định trên cơ sở diện tích phục vụ tưới tiêu, điều kiện dân trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực.

4. “Tổ chức hợp tác dùng nước” là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ công trình thủy lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ công trình, phục vụ sản xuất, dân sinh.

Điều 3. Nguyên tắc quy định vị trí cống đầu kênh

1. Quy định dựa trên Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi và Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi.

2. Quy định dựa trên điều kiện địa hình, dân trí, điều kiện về quản lý khai thác của từng khu vực với phương châm “công trình luôn ổn định phục vụ tối đa nhu cầu dùng nước trong mọi điều bất lợi nhất, giảm chi phí thấp nhất cho người nông dân”.

3. Quy định dựa trên diện tích phục vụ tưới, tiêu của từng tuyến kênh, từng công trình.

4. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.

Chương II

QUY ĐỊNH VỊ TRÍ CỐNG ĐẦU KÊNH CỦA TỔ CHỨC DÙNG NƯỚC VÀ MỨC TRẦN PHÍ DỊCH VỤ THỦY NÔNG NỘI ĐỒNG

Điều 4. Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước

1. Vị trí cống đầu kênh của các công trình thủy lợi được phân làm bốn nhóm như sau

a) Nhóm I: Đối với công trình tưới bằng động lực (bơm trực tiếp từ hồ), vị trí cống đầu kênh được xác định:

- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước trong thân đập đất.

- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.

b) Nhóm II: Đối với công trình vừa tưới bằng trọng lực và động lực, vị trí cống đầu kênh được xác định:

- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại II có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.

- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa nước hoặc tương đương.

- Là đường biên tính từ hai đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng cao trình đỉnh đập.

c) Nhóm III: Đối với công trình trạm bơm, vị trí cống đầu kênh được xác định:

- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại II có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.

- Ngay tại bể tiêu năng của cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa nước hoặc tương đương.

- Ngay tại bể hút bơm tưới của người dùng nước.

d) Nhóm IV: Đối với công trình kênh tiêu, vị trí cống đầu kênh là điểm cuối của các kênh có năng lực diện tích tiêu ≤ 100ha.

2. Vị trí cống đầu kênh được quy định cụ thể cho từng công trình (các công trình đã có) theo phụ lục đính kèm.

Điều 5. Mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng

1. Mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) được quy định ≤ 30% so với mức thu quy định tại Điều 6, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 08/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Các Tổ chức hợp tác dùng nước tại các địa phương, tùy điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; đặc điểm của từng hệ thống thủy lợi nội đồng, thông qua Đại hội xã viên hoặc tập thể người sử dụng nước thỏa thuận mức thu (bằng tiền) phí dịch vụ thủy nông nội đồng từ sau cống đầu kênh cho phù hợp với tiêu chí lấy thu bù chi, đảm bảo kinh phí cho tổ chức quản lý thủy nông hoạt động. Mức phí dịch vụ thủy nông nội đồng thỏa thuận không được cao hơn mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước tiến hành phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đồng thời căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn các địa phương tiến hành thành lập, củng cố, kiện toàn Tổ chức hợp tác dùng nước, nâng cao năng lực của tổ chức này để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được giao phát huy hiệu quả.

2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các Tổ chức hợp tác dùng nước. Xây dựng phương án điều chỉnh mức thu khi có biến động về giá hoặc chính sách của Nhà nước thay đổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường phối hợp với Tổ chức hợp tác dùng nước xây dựng phương án thu phí dịch vụ thủy nông nội đồng phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương, tuyên truyền đến từng hộ gia đình, cá nhân về việc chấp hành nộp phí; kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn thu theo quy định của Nhà nước.

4. Trong quá trình thực hiện, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông, các đơn vị quản lý thủy nông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) những khó khăn, vướng mắc để được xem xét, giải quyết./.


PHỤ LỤC –

DANH MỤC QUY ĐỊNH CỐNG ĐẦU KÊNH CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Đắk Nông)

A. CÔNG TRÌNH TẠO NGUỒN ( TƯỚI BẰNG ĐỘNG LỰC)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng(xã)

Chiều cao đập

(m)

Dung tích (103 m3)

D/tích tưới (ha)

CD kênh chính C1(m)

Kênh cấp 2

Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước

Tổng D/tích tưới (ha)

Lúa

(ha)

Cây khác (ha)

Tên kênh

Chiều dài (m)

DT tưới (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

39.377

7.957

30

7.927

-

 

 

 

 

I

Huyện Krông Nô

 

 

1.545

230

-

230

-

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Hou

Nâm N'Dir

13,10

689,00

80,00

 

80,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Đắk Pok

Nâm N'Dir

12,50

856,00

150,00

 

150,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

II

Huyện Đắk Song

 

 

5.241,50

1.591,00

-

1.591,00

 

 

 

 

 

1

Hồ 661

Thuận Hạnh

14,00

601,50

150,00

 

150,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Đắk Mruông

TT Đức An

12,70

227,00

80,00

 

80,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đắk Rlon

TT Đức An

14,00

1.000,00

277,00

 

277,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Thôn 5

Đắk N'Drung

14,00

750,00

150,00

 

150,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Thôn 2

Đắk N'Drung

7,00

145,00

150,00

 

150,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Thôn 7

(Bu Bong)

Đắk N'Drung

9,00

120,00

70,00

 

70,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ suối đá

Đắk N'Drung

10,00

600,00

200,00

 

200,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Đập chân ngây

Đắk N'Drung

8,00

556,00

159,00

 

159,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Đập Bon Bu Răng

Đắk N'Drung

9,00

857,00

245,00

 

245,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Đập Thôn 10

Đắk N'Drung

5,00

175,00

50,00

 

50,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Đập Đắk Oanh

Đắk N'Drung

4,00

210,00

60,00

 

60,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

III

Thị xã Gia Nghĩa

 

 

6.053

762

-

762

-

 

 

 

 

1

Hồ Chế Biến

Đắk Nia

12,30

689,71

120,00

 

120,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Nội trú

Nghĩa Trung

4,80

235,00

6,20

 

6,20

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Tổ 6

Nghĩa Trung

4,70

305,00

36,00

 

36,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Công an

Nghĩa Tân

6,00

400,00

20,00

 

20,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Mặt trận

Nghĩa Trung

6,50

200,00

20,00

 

20,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Tổ 5

Nghĩa Trung

10,00

450,00

30,00

 

30,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Đĩa

Quảng Thành

8,00

520,00

25,00

 

25,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Fai Kol Poul Đăng

Đắk Nia

6,00

501,00

50,00

 

50,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Tân Hiệp 1

Đắk R'Moan

10,80

775,14

185,00

 

185,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

H.Thuỷ Lợi Nghĩa Phú

Nghĩa Phú

12,80

477,00

70,00

 

70,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ thuỷ điện

Nghĩa Tân

12,80

1.500,00

200,00

 

200,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

IV

Huyện Cư Jút

 

 

1.786

235

-

235

-

 

 

 

 

1

Hồ Buôn Bur

Tâm Thắng

10,00

528,50

85,00

 

85,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Tiểu Khu 840

Đắk Wil

14,30

615,66

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Tiểu Khu 839

Đắk Wil

10,20

641,95

60,00

 

60,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

V

Huyện Tuy Đức

 

 

1.331

173

10

163

-

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Zền

Quảng Trực

13,30

105,90

25,00

 

25,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Đập I

(N.T.719)

Đắk Ngo

13,50

824,00

35,00

 

35,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đập II

(N.T.719)

Đắk Ngo

2,60

268,40

46,00

 

46,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Thôn 2 (Pu Prăng)

Quảng Trực

15,00

133,00

67,00

10,00

57,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

VI

Huyện Đắk G'long

 

 

11.326

2.176

-

2.176

-

 

 

 

 

1

Hồ Thôn 1

Đắk Ha

17,00

674,00

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Đắk Bông

Đắk Ha

14,00

597,68

100,00

 

100,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh

lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đắk R'Tiêng

Đắk Ha

16,10

206,34

95,00

 

95,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Đắk Hlang

Đắk R'măng

14,50

385,00

95,00

 

95,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Đắk Snao

Đắk R'măng

10,50

807,80

82,00

 

82,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Bi Zê Rê

Đắk Som

12,00

420,00

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Đắk Mos

Đắk Som

8,40

194,20

80,00

 

80,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Da Răn

Đắk Som

12,00

330,00

37,00

 

37,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Bdơng

Đắk Som

9,50

520,00

120,00

 

120,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ Cầu Đường

Quảng Khê

5,50

247,00

50,00

 

50,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Đắk MBuốch

Quảng Khê

8,00

370,00

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

12

Hồ Đắk Srê

Quảng Khê

9,80

902,00

219,00

 

219,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

13

Hồ Thôn 4

Quảng Khê

14,70

560,00

125,00

 

125,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

14

Hồ Trường học

Quảng Khê

7,20

215,00

30,00

 

30,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

15

Nao ma A

Quảng Khê

7,00

670,40

120,00

 

120,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

16

Hồ Thôn 2 (Nao Kon Đơi)

Quảng Khê

5,00

275,00

135,00

 

135,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

17

Hồ Thôn 3B

Quảng Khê

8,50

383,00

20,00

 

20,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

18

Hồ 3B+3A (Đuôi hồ thủy điện)

Quảng Sơn

5,00

200,00

23,00

 

23,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

19

Hồ Thôn 3B (Đuôi hồ thủy điện)

Quảng Sơn

4,20

275,00

12,00

 

12,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

20

Hồ công ty 847

Quảng Sơn

4,00

395,00

75,00

 

75,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

21

Hồ Đắk So

(Thôn 1A)

Quảng Sơn

5,00

375,00

70,00

 

70,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

22

Hồ Km41

Quảng Sơn

7,50

420,00

70,00

 

70,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

23

Hồ Đắk Snao 1

Quảng Sơn

4,60

530,00

70,00

 

70,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

24

Hồ Đắk Snao 2

Quảng Sơn

18,00

450,00

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

25

Thủy lợi Nao ma A

Quảng Khê

16,00

670,40

120,00

 

120,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

26

Thủy lợi Thôn 5

Đắk Som

15,00

253,10

68,00

 

68,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

VII

Huyện Đắk Lấp

 

 

6.993

1.607

20

1.587

-

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Côn

Đạo Nghĩa

9,00

728,31

20,00

 

20,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Nhân Cơ

Nhân Cơ

9,00

976,37

262,00

 

262,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Thôn 11

Nhân Cơ

9,00

903,40

110,00

 

110,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Thôn 12

Nhân Cơ

10,50

765,00

130,00

 

130,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Số 3

Nhân Cơ

8,50

182,70

20,00

 

20,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Đập Thôn 5

Đắk Sin

13,00

702,07

200,00

20,00

180,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

TL Da Dung

TT Kiến Đức

19,00

289,40

100,00

 

100,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Thôn 2

Đắk Sin

13..8

1.302,77

260,00

 

260,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

TL Đắk Xá

Quảng Tín

14,20

438,10

155,00

 

155,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ Bon Pi Nao

Nhân Đạo

10,60

116,70

220,00

 

220,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Sa Đa Co

Quảng Tín

7,50

300,00

60,00

 

60,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

12

Hồ Đắk Blao

TT Kiến Đức

7,20

288,50

70,00

 

70,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

VIII

Huyện Đắk Mil

 

 

5.101

1.183

-

1.183

-

 

 

 

 

1

Hồ Đội 4 (Hồ 40)

Đắk Lao

6,00

460,00

151,00

 

151,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Khu B

Đắk Lao

9,00

385,00

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đội 1

Đắk Lao

6,00

522,00

188,00

 

188,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Đội 2

Đắk Lao

4,00

466,00

92,00

 

92,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Vạn Xuân

Đắk Mil

6,60

121,00

32,00

 

32,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Đắk Guon

Đắk Rót

11,00

652,00

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Đắk Rót

Đắk Rót

12,00

558,00

125,00

 

125,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Đắk La

Đắk Rót

9,00

654,00

130,00

 

130,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Mạnh Tiến

Đức Mạnh

8,00

163,00

90,00

 

90,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ SaPa- BuĐắk

Thuận An

13,00

564,00

95,00

 

95,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Yok Lom

Thuận An

14,00

556,00

100,00

 

100,00

 

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

Tổng số công trình                                      80,00

Tổng Dung tích 103m3                                  39.377,00

Tổng diện tích cây trồng được tưới              7.957,00

Diện tích lúa được tưới (ha)                         30,00

Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha)        7.927,00

Chú thích: CTĐĐ: Cao trình đỉnh đập

B. CÔNG TRÌNH TƯỚI BẰNG TRỌNG LỰC VÀ ĐỘNG LỰC KẾT HỢP

TT

Tên công trình

Vị trí

Chiều cao đập

(m)

Dung tích (103 m3)

D/tích tưới (ha)

CD kênh chính C1(m)

Kênh cấp 2

Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước

(xã)

Tổng D/tích tưới (ha)

Lúa

Cây khác

Tên kênh

C/dài

(m)

DT tưới (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

 

 

 

88.068

14.296

3.814

10.482

162.441

-

-

 

 

I

Huyện Krông Nô

 

 

7.898

1.820

978

842

17.141

-

-

 

 

1

Hồ Đắk Viên (CT)

Nam Nung

12,40

272,00

150,00

50,00

100,00

970

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Buôn Dơng

Quảng Phú

10,00

211,00

15,00

15,00

 

986

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Buôn R'cập

Nam Nung

16,50

396,00

130,00

100,00

30,00

927

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Nam Đà

Nam Đà

13,00

2.698,00

505,00

205,00

300,00

6.181

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Đắk Nang

Đắk Nang

15,00

2.697,00

760,00

560,00

200,00

5.217

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Đắk Mhang

Nam Nung

9,00

657,00

138,00

8,00

130,00

1.100

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh

lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Thị Trấn Đắk Mâm

TT Đắk Mâm

8,00

598,00

82,00

12,00

70,00

800

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Buông Lang

Quảng Phú

14,80

369,10

40,00

28,00

12,00

960

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng cống lấy nước trong thân đập; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

II

Huyện Đắk Song

 

 

10.124

1.892

575

1.317

15.498

-

 

 

 

1

Đập Xơ Re

Đắk N'Drung

4,00

 

90,00

20,00

70,00

600

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Sình Muống

Thuận Hạnh

12,70

1.986,97

183,00

10,00

173,00

3.240

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đắk Toa

Thuận Hà

14,32

2.475,47

233,00

50,00

183,00

3.382

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Đập Đắk Quar

Đắk Săk

15,00

817,00

256,00

70,00

186,00

500

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Cư Prông

Đắk Mol

9,00

121,00

84,00

14,00

70,00

700

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Đắk Mol

Đắk Mol

12,80

759,00

370,00

200,00

170,00

600

N1; N2

1200

90

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại II, loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Đắk Mrung

Thuận Hạnh

12,00

655,00

175,00

25,00

150,00

600

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Đắk Pông Pê

Đắk N'Drung

13,50

932,00

165,00

35,00

130,00

1.550

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Thôn 3

Trường Xuân

11,90

535,90

80,00

20,00

60,00

300

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ Thôn 2

Trường Xuân

9,00

692,00

85,00

25,00

60,00

1.800

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Thuận Tân

Thuận Hạnh

13,40

319,00

70,00

30,00

40,00

1.300

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

12

Hồ Thuận Thành

Thuận Hạnh

13,50

830,74

101,00

76,00

25,00

926

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

III

Huyện Đắk Mil

 

 

20.764

2.620

402

2.218

29.510

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Láp

Đắk Gằn

11,00

310,00

78,00

 

78,00

1.300

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ 6B (Đắk Keng)

Đắk Lao

4,00

430,00

120,00

 

120,00

1.500

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đắk Loou

Đắk Lao

7,50

350,00

60,00

 

60,00

780

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Đắk MBai

Đắk Lao

13,00

556,00

90,00

 

90,00

850

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Đắk Sai

Đắk Lao

14,20

544,00

105,00

 

105,00

900

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Jul Jul

Đức Minh

11,00

664,00

75,00

25,00

50,00

350

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Bu Đắk

Thuận An

11,00

689,00

120,00

20,00

100,00

900

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Đắk Puer

Thuận An

10,10

870,00

175,00

25,00

150,00

1.180

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Đắk Goun Thượng

Thuận An

15,00

879,00

225,00

25,00

200,00

750

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ Đô Ry 1

Đắk Rla

14,50

455,00

90,00

 

90,00

1.500

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Đô Ry 2

Đắk Rla

15,70

437,00

100,00

 

100,00

2.000

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

12

Đập Đắk Sôr - Long Sơn

Đắk Sôr

13,00

720,00

80,00

60,00

20,00

3.000

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

13

Hồ Núi Lửa

Thuận An

10,00

870,00

120,00

45,00

75,00

3.000

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

14

Hồ Đắk Săk

Đức Minh

18,00

6.900,00

530,00

130,00

400,00

5.800

N1-9

1500

50

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

15

Hồ E29

Đắk Săk

11,00

878,00

240,00

40,00

200,00

1.500

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

16

Đập Thọ Hoàng

Đắk Săk

7,00

212,00

162,00

12,00

150,00

2.200

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

17

Hồ Tây

TT Đắk Mil

11,00

5.000,00

250,00

20,00

230,00

2.000

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

IV

Thị xã Gia Nghĩa

 

 

7.995

1.336

61

1.275

11.391

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Cút

Đắk Nia

15,20

945,55

85,00

35,00

50,00

1.520

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Đắk Đô

Đắk Nia

9,00

1.300,00

26,00

1,00

25,00

200

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đắk Noh

Đắk Nia

12,80

601,50

100,00

 

100,00

815

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Sình Ba

Nghĩa Trung

12,50

1.305,00

300,00

 

300,00

2.500

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Đắk Nút

Nghĩa Đức

11,30

901,00

250,00

 

250,00

1.500

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Thôn 2B

Đắk Nia

12,80

412,99

100,00

15,00

85,00

900

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Rẫy mới

Quảng Thành

14,50

120,90

70,00

 

70,00

700

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Thôn 2

Đắk Nia

9,10

407,03

65,00

 

65,00

1.300

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Đắk Rial

Đắk Nia

13,30

307,40

90,00

 

90,00

700

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ Nam Dạ

Đắk Nia

14,20

1.217,00

180,00

10,00

170,00

553

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Thuy lợi Nghĩa Phú

Nghĩa Phú

12,80

477,00

70,00

 

70,00

703

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

V

Huyện Cư Jút

 

 

12.991

1.545

735

810

17.759

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Đ'rông

Đắk D'rông

7,60

2.472,00

350,00

350,00

 

3.082

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Cư Pu

Nam Dong

11,00

531,00

85,00

55,00

30,00

2.991

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Trúc Sơn

Trúc Sơn

15,00

936,00

85,00

35,00

50,00

3.082

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Ea Tlinh

Đắk D'rông

9,00

201,00

85,00

25,00

60,00

3.331

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Ea Dier

Đắk D'rông

11,40

316,00

20,00

20,00

 

1.300

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Đắk Diêr

Cư Knia

17,90

8.535,00

920,00

250,00

670,00

3.973

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

VI

Huyện Tuy Đức

 

 

7.899

1.337

609

728

28.360

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Blung

Đắk Buk So

13,00

562,30

165,00

10,00

155,00

1.000

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Đắk Buk So

Đắk Buk So

14,00

1.281,00

220,00

70,00

150,00

3.672

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đắk Bliêng

Đắk R'Tih

13,00

1.153,10

105,00

45,00

60,00

2.150

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Đắk Ría

Đắk R'Tih

14,00

1.167,50

120,00

70,00

50,00

1.225

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Doãn Văn

Đắk R'Tih

13,00

668,00

150,00

80,00

70,00

200

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Đắk Huýt

Quảng Trực

15,00

550,00

108,00

75,00

33,00

1.100

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Đắk Ké

Quảng Trực

9,40

313,00

82,00

12,00

70,00

1.513

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Đắk R'Tih

Đắk R'Tih

16,20

2.203,80

228,00

128,00

100,00

3.700

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Đập Thôn 3

Đắk R'Tih

7,00

-

27,00

27,00

 

1.700

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Đập Thôn 2

Quảng Tân

2,00

-

14,00

14,00

 

4.000

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Đập Thôn 6

Đắk R'Tih

7,00

-

15,00

15,00

 

3.200

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

12

Đập Thôn 4

Quảng Tân

5,00

-

25,00

25,00

 

2.700

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

13

Đập Đắk Huýt II

Quảng Trực

2,00

-

20,00

20,00

 

1.000

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

14

Đập Đắk Huýt III

Quảng Trực

1,80

-

58,00

18,00

40,00

1.200

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

VII

Huyện Đắk G'long

 

 

7.844

1.232

119

1.113

16.216

 

 

 

 

1

Hồ Đắk Ha

Đắk Ha

9,00

689,00

158,00

 

158,00

1.300

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Trảng Ba

Đắk Ha

15,00

350,00

95,00

25,00

70,00

1.200

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ Đắk Hlang

Quảng Khê

14,50

785,00

95,00

 

95,00

1.600

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Đắk N'teng

Quảng Sơn

14,50

560,00

108,00

20,00

88,00

2.575

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Đèo 52

Quảng Sơn

12,00

832,00

90,00

30,00

60,00

1.500

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Thôn 2 (Đối diện UBND xã)

Quảng Sơn

5,40

290,00

45,00

 

45,00

1.200

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Thủy Điện

Quảng Sơn

6,20

1.430,00

61,00

 

61,00

400

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Đắk Snao 3

Quảng Sơn

12,50

710,00

184,00

4,00

180,00

600

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Ông Ba Trong

Quảng Sơn

7,00

300,00

60,00

20,00

40,00

900

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ Thôn 3 Bon Sa Na

Quảng Sơn

14,30

567,00

123,00

 

123,00

1.350

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Đắk Rder 2

Quảng Sơn

15,00

654,00

113,00

 

113,00

1.230

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

12

Thủy lợi Đắk N'der 2

Quảng Sơn

11,00

677,02

100,00

20,00

80,00

2.361

-

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

VIII

Huyện Đắk Lấp

 

 

12.553

2.514

335

2.179

26.566

-

 

 

 

1

Hồ Đắk Ru II

Đắk Ru

10,20

 

42,00

2,00

40,00

600

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

2

Hồ Đắk Ru I

Đắk Ru

6,10

55,00

18,00

 

18,00

700

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

3

Hồ TĐ Đắk Ru III

Đắk Ru

10,50

754,00

35,00

 

35,00

500

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

4

Hồ Đắk Sin

Đắk Sin

10,40

650,94

160,00

 

160,00

800

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

5

Hồ Đắk Tát

Hưng Bình

9,10

733,90

90,00

 

90,00

1.200

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

6

Hồ Đắk Sinh (Hồ Thôn 5)

Đắk Sin

9,50

959,44

98,00

18,00

80,00

1.450

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

7

Hồ Thôn 5

Đắk Sin

15,90

702,07

200,00

20,00

180,00

1.000

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

8

Hồ Cầu Tư

Nghĩa Thắng

13,00

1.319,55

200,00

120,00

80,00

3.500

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

9

Hồ Đắk Rtang

Kiến Thành

14,50

1.520,00

220,00

20,00

200,00

1.600

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

10

Hồ Đắk mur

Nhân Đạo

13,50

733,85

238,00

 

238,00

1.200

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

11

Hồ Đắk R'sung

Nhân Đạo

12,50

651,30

100,00

 

100,00

850

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

12

TL Bàu Muỗi

Nhân Đạo

14,00

1.125,00

215,00

15,00

200,00

1.000

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

13

Hồ Đắk Nêr

Nhân Đạo

14,50

1.015,10

270,00

 

270,00

700

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

14

Hồ Thôn 9

Kiến Thành

13,70

610,30

170,00

 

170,00

500

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

15

Đập Bon Bu ja Rá

Nghĩa Thắng

4,00

 

37,00

12,00

25,00

918

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

16

Đập Đắk Krung

Đắk Wer

10,40

641,40

72,00

12,00

60,00

1.380

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

17

Đập Thôn 1

Đắk Sin

6,10

338,80

25,00

25,00

 

800

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

18

Đập Đắk Kar I

Đắk Ru

5,00

 

40,00

15,00

25,00

1.000

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

19

Đập Đắk Kar II

Đắk Ru

3,00

 

40,00

15,00

25,00

1.000

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

20

Đập Đắk Kê'h

Đạo Nghĩa

3,50

84,00

30,00

20,00

10,00

2.000

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

21

Đập Quảng Chánh

Nghĩa Thắng

4,30

 

20,00

20,00

 

1.200

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

22

Đập Quảng Phước

Đạo Nghĩa

4,20

658,31

145,00

 

145,00

1.000

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

23

TL.Quảng Thuận

Đạo Nghĩa

3,10

 

49,00

21,00

28,00

1.668

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 20ha lúa hoặc tương đương; Đường biên tính từ 2 đầu đập đất bao quanh lòng hồ có cao trình bằng CTĐĐ

Tổng số công trình                                            103,00

Tổng Dung tích 103m3                                       88.068,23

Tổng diện tích cây trồng được tưới                    14.296,0

Diện tích lúa được tưới (ha)                               3.814,00

Diện tích cà phê và cây trồng khác (ha)              10.482,00

C. CÔNG TRÌNH TƯỚI BẰNG ĐỘNG LỰC ( TRẠM BƠM)

TT

Tên công trình

Vị trí

(xã)

Chiều cao đập

(m)

Dung tích (103 m3)

D/tích tưới (ha)

CD kênh chính (C1,m)

Kênh cấp 2

Vị trí cống đầu kênh của tổ chức dùng nước

Tổng D/tích tưới (ha)

Lúa

Cây khác

Tên kênh

C/dài

(m)

DT tưới (ha)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

I

Huyện Krông Nô

 

 

 

812,0

803,0

9,0

17.277,0

-

8.803,0

535,0

 

1

Trạm bơm D12

Quảng Phú

 

 

73,00

64,00

9,00

2.500

 

 

 

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương

2

Cụm trạm bơm Buôn Choah

Buôn Choah

 

 

739,0

739,0

-

14.777,0

-

8.803,0

535,0

 

-

Trạm bơm số 1

 

 

 

130,00

130,00

 

2.780,00

N2

470

30

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương

-

Trạm bơm số 2

 

 

 

335,00

335,00

 

7.554,00

N1; N2; N3; N4; N5; N6; N5-1

5963

385

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương

-

Trạm bơm số 3

 

 

 

274,00

274,00

 

4.443,00

N2; N6

2370

120

Ngay tại bể tiêu năng các cống lấy nước vào kênh loại III có diện tích tưới ≤ 50ha lúa hoặc tương đương

D

KÊNH TIÊU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Cư Jút

 

 

 

 

 

600,0

1.344,0

 

 

 

 

1

Kênh tiêu Đắk Wil

Đắk Wil

 

 

 

 

600,00

1.344,00

 

 

 

Ngay các điểm thu nước vào kênh chính

Tổng số diện tích cây trồng được tưới (ha)        812,00

Lúa                                                                   803,00

Cà phê và cây khác                                           9,00

Tổng số diện tích được tiêu (ha)                        600,00

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

  • Số hiệu: 28/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/11/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Lê Diễn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản