Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 17 tháng 06 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính tại Tờ trình số 106/TTr-NN&PTNT-TC ngày 16 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Điều 5 của Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Đắk Nông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc, mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi và mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
c) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
d) Các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước
1. Quy định dựa trên Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ.
2. Quy định dựa trên điều kiện địa hình, dân trí, đặc điểm công trình thủy lợi trên địa bàn, biện pháp tưới, tiêu, cấp nước của các công trình thủy lợi, điều kiện quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Đảm bảo khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh trong việc tưới, tiêu, cấp nước phục vụ sản xuất dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ VÀ TIỀN NƯỚC
Điều 3. Mức thu thủy lợi phí và tiền nước
1. Biểu mức thu thủy lợi phí đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước trồng lúa.
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động.
Đơn vị tính: Đồng/ha/vụ
STT | Biện pháp công trình | Mức thu |
1 | Tưới tiêu bằng động lực | 1.629.000 |
2 | Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.140.000 |
3 | Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp hỗ trợ động lực | 1.385.000 |
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quy định này.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quy định này.
d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quy định này.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn bậc 2 trở lên đối với các công trình xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tính tăng thêm 20% mức phí so với mức phí tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Quy định này.
e) Trường hợp phải tách riêng tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
3. Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực.
STT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Thu theo các biện pháp công trình | |
Trạm bơm | Hồ, đập, kênh, cống | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | Đồng/m³ | 1.800 | 900 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | Đồng/m³ | 1.320 | 900 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
|
|
|
- | Tính theo m³ | Đồng/m³ | 1.020 | 840 |
- | Tính theo định mức m³/diện tích từng khu vực |
|
|
|
+ | Huyện Cư Jút |
|
|
|
| Tưới, tiêu chủ động | Đồng/ha | 3.935.160 | 3.240.720 |
| Tưới, tiêu tạo nguồn | Đồng/ha | 1.967.580 | 1.296.288 |
+ | Huyện Krông Nô |
|
|
|
| Tưới, tiêu chủ động | Đồng/ha | 3.281.340 | 2.702.280 |
| Tưới, tiêu tạo nguồn | Đồng/ha | 1.640.670 | 1.080.912 |
+ | Huyện Đắk Mil và phía Bắc huyện Đắk Song (các xã: Đắk Hòa, Đắk Mol, Nam Bình, Thuận Hạnh) |
|
|
|
| Tưới, tiêu chủ động | Đồng/ha | 3.858.660 | 3.177.720 |
| Tưới, tiêu tạo nguồn | Đồng/ha | 1.929.330 | 1.271.088 |
+ | Các khu vực còn lại |
|
|
|
| Tưới, tiêu chủ động | Đồng/ha | 3.329.280 | 2.741.760 |
| Tưới, tiêu tạo nguồn | Đồng/ha | 1.664.640 | 1.096.704 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | Đồng/m³ | 840 | 600 |
Đồng/m² mặt thoáng/năm | 250 |
| ||
5 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi | % giá trị sản lượng | 05% |
|
- Nuôi cá bè | 06% |
| ||
6 | Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: Thuyền, sà lan; các loại bè | Đồng/tấn/lượt | 7.200 |
|
Đồng/m²/lượt | 1.800 |
| ||
7 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 08% |
|
8 | Sử dụng nước công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 10% |
|
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m³) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa cho một năm.
4. Mức thu thủy lợi phí quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
Điều 4. Mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến mặt ruộng
Tổ hợp tác dùng nước thỏa thuận với tổ chức, cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh nội đồng), mức phí này không vượt quá 30% mức phí quy định tại các Khoản 1, 2 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Các tổ chức và mức được cấp bù do miễn thu thủy lợi phí
1. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi) được ngân sách nhà nước cấp bù số tiền do thực hiện miễn thu thủy lợi phí quy định tại các Khoản 1, 2 và các Điểm 3, 4 Khoản 3 Điều 3 Quy định này.
2. Mức cấp bù được quy định cụ thể như sau
a) Các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi được cấp bù số tiền do thực hiện miễn thủy lợi phí tính theo mức thu quy định tại các Khoản 1, 2 và các Điểm 3, 4 Khoản 3 Điều 3 Quy định này.
b) Mức cấp bù thủy lợi phí được thực hiện theo nguyên tắc một diện tích, một biện pháp tưới tiêu và một mức thu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và các Điểm 3, 4 Khoản 3 Điều 3 Quy định này.
1. Biểu mức thu thủy lợi phí tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Quy định này áp dụng kể từ ngày có hiệu lực của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003.
2. Các nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003; Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan./.
- 1Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các đối tượng dùng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 6Quyết định 28/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 8Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 4Quyết định 28/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị không còn phù hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 6Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các đối tượng dùng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 7Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 12/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Nguyễn Bốn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra