Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2024/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 32/TTr-STNMT ngày 30 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Đơn giá Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục I.

2. Đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục II, gồm:

a) Đơn giá Duy trì, vận hành phần mền hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục II.1;

b) Đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin tại Phụ lục II.2;

c) Đơn giá Duy trì, vận hành phần mềm hệ thống tại Phụ lục II.3.

3. Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục III, gồm:

a) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu phần mềm hỗ trợ việc quản lý khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục III.1;

b) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại Phụ lục III.2;

c) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin tại Phụ lục III.3;

d) Đơn giá Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành phần mềm hệ thống tại Phụ lục III.4.

Đơn giá tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng; chưa bao gồm chi phí lập dự toán, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình là cơ sở để các cơ quan, đơn vị lập, thẩm định dự toán; cấp phát, thanh quyết toán kinh phí sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện công tác Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin và kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 3. Áp dụng Đơn giá

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có chức năng, nhiệm vụ thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định theo quy định.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Đơn giá

1. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí nhân công được tính bằng chi phí nhân công trong đơn giá theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng nhân (x) với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000 đồng.

2. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động, ảnh hưởng tới đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá này;

c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.

3. Sở Tài chính theo dõi, quản lý đơn giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn công khai đơn giá trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, các VP, Trung tâm.
Zh_VP5

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Cao Sơn

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

Phân loại khó khăn

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

 

Mức độ khó khăn

Khoảng điểm

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Khấu hao thiết bị

Năng lượng

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

 

I

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập các quy trình nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị sử dụng hệ thống

KK1

K < =50

THSD

820.800

1.917

13.789

9.557

27.676

868.926

864.182

130.339

129.627

999.300

993.800

 

KK2

50 < K <80

1.026.000

2.396

13.789

11.946

34.595

1.083.024

1.076.780

162.454

161.517

1.245.500

1.238.300

 

KK3

K > =80

1.333.800

3.115

13.789

15.530

44.973

1.404.170

1.395.677

210.625

209.352

1.614.800

1.605.000

 

2

Xác định các yêu cầu chức năng

KK1

K < =50

THSD

1.298.916

2.874

2.559

14.321

41.513

1.354.613

1.345.862

203.192

201.879

1.557.800

1.547.700

 

KK2

50 < K <80

1.623.645

3.592

2.559

17.901

51.892

1.692.685

1.681.688

253.903

252.253

1.946.600

1.933.900

 

KK3

K > =80

2.110.739

4.670

2.559

23.271

67.459

2.199.793

2.185.427

329.969

327.814

2.529.800

2.513.200

 

3

Đặc tả dữ liệu

KK1

K < =50

ĐTQL

1.731.888

3.832

2.160

19.113

55.351

1.805.030

1.793.231

270.755

268.985

2.075.800

2.062.200

 

KK2

50 < K <80

2.164.860

4.791

2.160

23.892

69.189

2.255.797

2.240.999

338.370

336.150

2.594.200

2.577.100

 

KK3

K > =80

2.814.318

6.228

2.160

31.059

89.946

2.931.948

2.912.651

439.792

436.898

3.371.700

3.349.500

 

4

Xác định yêu cầu khác

KK1

K < =50

Phần mềm

1.163.484

2.874

13.059

14.321

41.513

1.228.727

1.220.930

184.309

183.140

1.413.000

1.404.100

 

KK2

50 < K <80

1.454.355

3.592

13.059

17.901

51.892

1.532.940

1.522.898

229.941

228.435

1.762.900

1.751.300

 

KK3

K > =80

1.890.662

4.670

13.059

23.271

67.459

1.989.261

1.975.850

298.389

296.377

2.287.700

2.272.200

 

II

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Phân tích yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xác định lại các quy trình nghiệp vụ được tin học hóa

KK1

K < =50

THSD

1.595.430

3.594

2.104

17.725

46.650

1.659.133

1.647.778

248.870

247.167

1.908.000

1.894.900

 

KK2

50 < K <80

1.994.288

4.493

2.104

22.156

58.312

2.073.438

2.059.196

311.016

308.879

2.384.500

2.368.100

 

KK3

K > =80

2.592.574

5.841

2.104

28.803

75.806

2.694.895

2.676.324

404.234

401.449

3.099.100

3.077.800

 

2

Xác định danh sách chức năng hệ thống

KK1

K < =50

THSD

615.600

1.437

2.823

7.165

20.748

644.848

640.608

96.727

96.091

741.600

736.700

 

KK2

50 < K <80

769.500

1.796

2.823

8.956

25.935

805.419

800.055

120.813

120.008

926.200

920.100

 

KK3

K > =80

1.000.350

2.335

2.823

11.643

33.716

1.046.274

1.039.224

156.941

155.884

1.203.200

1.195.100

 

3

Xác định các yêu cầu về thông tin dữ liệu

KK1

K < =50

ĐTQL

19.391.400

47.910

8.706

232.073

587.153

20.187.621

20.035.169

3.028.143

3.005.275

23.215.800

23.040.400

 

KK2

50 < K <80

24.239.250

59.888

8.706

290.092

733.941

25.232.547

25.041.785

3.784.882

3.756.268

29.017.400

28.798.100

 

KK3

K > =80

31.511.025

77.854

8.706

377.119

954.123

32.799.937

32.551.709

4.919.991

4.882.756

37.719.900

37.434.500

 

4

Xác định các yêu cầu về giao diện của phần mềm

KK1

K < =50

THSD

775.656

1.437

2.823

7.165

20.748

804.904

800.664

120.736

120.100

925.600

920.800

 

KK2

50 < K <80

727.178

1.796

2.823

8.956

25.935

763.096

757.732

114.464

113.660

877.600

871.400

 

KK3

K > =80

1.260.441

2.335

2.823

11.643

33.716

1.306.365

1.299.315

195.955

194.897

1.502.300

1.494.200

 

5

Xác định các yêu cầu phi chức năng của phần mềm

KK1

K < =50

Phần mềm

4.748.328

12.456

2.823

62.075

179.841

4.982.142

4.943.448

747.321

741.517

5.729.500

5.685.000

 

KK2

50 < K <80

5.935.410

15.570

2.823

77.594

224.801

6.227.036

6.178.604

934.055

926.791

7.161.100

7.105.400

 

KK3

K > =80

7.716.033

20.241

2.823

100.872

292.242

8.094.377

8.031.338

1.214.156

1.204.701

9.308.500

9.236.000

 

II.2

Thiết kế hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiết kế kiến trúc phần mềm

KK1

K < =50

THSD

736.052

1.630

1.786

8.065

23.519

767.870

762.987

115.181

114.448

883.100

877.400

 

KK2

50 < K <80

920.066

2.037

1.786

10.081

29.399

959.432

953.287

143.915

142.993

1.103.300

1.096.300

 

KK3

K > =80

1.196.085

2.648

1.786

13.106

38.219

1.246.775

1.238.738

187.016

185.811

1.433.800

1.424.500

 

2

Thiết kế biểu đồ THSD

KK1

K < =50

THSD

1.711.368

4.313

2.064

21.085

55.993

1.787.236

1.773.738

268.085

266.061

2.055.300

2.039.800

 

KK2

50 < K <85

2.139.210

5.391

2.064

26.357

69.992

2.233.576

2.216.656

335.036

332.498

2.568.600

2.549.200

 

KK3

K > =85

2.780.973

7.008

2.064

34.264

90.989

2.903.086

2.881.034

435.463

432.155

3.338.500

3.313.200

 

3

Thiết kế biểu đồ tuần tự

KK1

K < =45

THSD

820.800

1.917

1.786

9.557

27.676

858.014

852.178

128.702

127.827

986.700

980.000

 

KK2

45 < K <85

1.026.000

2.396

1.786

11.946

34.595

1.072.111

1.064.777

160.817

159.716

1.232.900

1.224.500

 

KK3

K > =85

1.333.800

3.115

1.786

15.530

44.973

1.393.258

1.383.674

208.989

207.551

1.602.200

1.591.200

 

4

Thiết kế biểu đồ lớp (class)

KK1

K < =45

THSD

1.426.140

3.594

2.064

17.725

46.650

1.489.806

1.478.448

223.471

221.767

1.713.300

1.700.200

 

KK2

45 < K < 85

1.782.675

4.493

2.064

22.156

58.312

1.861.789

1.847.544

279.268

277.132

2.141.100

2.124.700

 

KK3

K > =85

2.317.478

5.841

2.064

28.803

75.806

2.419.763

2.401.188

362.964

360.178

2.782.700

2.761.400

 

5

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (database)

KK1

K < =50

ĐTQL

11.487.096

26.213

18.540

126.523

329.455

11.942.307

11.861.304

1.791.346

1.779.196

13.733.700

13.640.500

 

KK2

50 < K <80

14.358.870

32.767

18.540

158.154

411.819

14.923.670

14.821.996

2.238.550

2.223.299

17.162.200

17.045.300

 

KK3

K > =80

18.666.531

42.597

18.540

205.601

535.365

19.395.714

19.263.032

2.909.357

2.889.455

22.305.100

22.152.500

 

6

Thiết kế giao diện phần mềm

KK1

K < =50

THSD

387.828

959

12.252

4.764

610

404.723

401.649

60.708

60.247

465.400

461.900

 

KK2

50 < K <80

484.785

1.198

12.252

5.955

763

503.119

498.998

75.468

74.850

578.600

573.800

 

KK3

K > =80

630.221

1.558

12.252

7.741

991

650.714

645.022

97.607

96.753

748.300

741.800

 

III

LẬP TRÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Viết mã nguồn

KK1

K < =45

THSD

7.756.560

19.164

3.440

78.107

251.159

8.076.442

8.030.323

1.211.466

1.204.548

9.287.900

9.234.900

 

KK2

45 < K <85

9.695.700

23.955

3.440

78.107

313.949

10.077.019

10.037.044

1.511.553

1.505.557

11.588.600

11.542.600

 

KK3

K > =85

12.604.410

31.142

3.440

78.107

408.133

13.077.884

13.047.125

1.961.683

1.957.069

15.039.600

15.004.200

 

2

Tích hợp mã nguồn

KK1

K < =45

THSD

1.231.200

2.874

1.753

7.961

37.678

1.276.896

1.273.504

191.534

191.026

1.468.400

1.464.500

 

KK2

45 < K <85

1.539.000

3.592

1.753

7.961

47.098

1.593.913

1.591.442

239.087

238.716

1.833.000

1.830.200

 

KK3

K > =85

2.000.700

4.670

1.753

7.961

61.227

2.069.437

2.068.349

310.416

310.252

2.379.900

2.378.600

 

IV

KIỂM TRA, KIỂM THỬ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình

KK1

K < =45

THSD

228.285

478

900

3.140

11.181

242.557

240.844

36.384

36.127

278.900

277.000

 

KK2

45 < K <85

228.285

598

900

3.140

11.257

242.735

241.040

36.410

36.156

279.100

277.200

 

KK3

K > =85

228.285

777

900

3.140

11.371

243.002

241.333

36.450

36.200

279.500

277.500

 

2

Kiểm thử mức thành phần

KK1

K < =45

THSD

1.168.819

3.067

2.031

15.230

44.268

1.227.542

1.218.184

184.131

182.728

1.411.700

1.400.900

 

KK2

45 < K <85

1.461.024

3.833

2.031

19.037

55.334

1.533.966

1.522.223

230.095

228.333

1.764.100

1.750.600

 

KK3

K > =85

1.899.331

4.983

2.031

24.749

71.935

1.993.602

1.978.280

299.040

296.742

2.292.600

2.275.000

 

3

Kiểm thử mức hệ thống

KK1

K < =45

THSD

513.000

1.199

1.767

6.456

22.522

542.040

538.488

81.306

80.773

623.300

619.300

 

KK2

45 < K <85

641.250

1.498

1.767

8.070

28.153

677.149

672.668

101.572

100.900

778.700

773.600

 

KK3

K > =85

833.625

1.948

1.767

10.492

36.599

879.812

873.939

131.972

131.091

1.011.800

1.005.000

 

V

HOÀN THIỆN, ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Viết tài liệu mô tả giới thiệu phần mềm

KK1

K < =45

THSD

205.200

478

1.227

3.140

9.006

217.791

215.910

32.669

32.387

250.500

248.300

 

KK2

45 < K <85

256.500

598

1.227

3.140

11.257

271.247

269.581

40.687

40.437

311.900

310.000

 

KK3

K > =85

333.450

777

1.227

3.140

14.634

351.430

350.088

52.714

52.513

404.100

402.600

 

2

Viết tài liệu hướng dẫn cài đặt phần mềm

KK1

K < =45

THSD

91.314

240

877

1.754

4.511

98.025

96.942

14.704

14.541

112.700

111.500

 

KK2

45 < K <85

114.143

300

877

1.754

5.639

121.934

120.958

18.290

18.144

140.200

139.100

 

KK3

K > =85

148.385

390

877

1.754

7.331

157.796

156.983

23.669

23.547

181.500

180.500

 

3

Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm

KK1

K < =45

THSD

273.942

718

1.327

4.894

13.517

292.539

289.504

43.881

43.426

336.400

332.900

 

KK2

45 < K <85

342.428

898

1.327

4.894

16.896

364.259

361.548

54.639

54.232

418.900

415.800

 

KK3

K > =85

445.156

1.168

1.327

4.894

21.965

471.841

469.615

70.776

70.442

542.600

540.100

 

4

Đóng gói phần mềm

KK1

K < =45

THSD

615.600

924

1.794

3.174

12.554

632.368

630.871

94.855

94.631

727.200

725.500

 

KK2

45 < K <85

769.500

1.154

1.794

3.174

15.692

789.331

788.140

118.400

118.221

907.700

906.400

 

KK3

K > =85

1.000.350

1.501

1.794

3.174

20.400

1.024.776

1.024.044

153.716

153.607

1.178.500

1.177.700

 

VI

CÀI ĐẶT, CHUYỂN GIAO, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cài đặt phần mềm trên hạ tầng của đơn vị sử dụng

KK1

K < =45

THSD

155.131

474

367

1.790

5.525

162.545

161.497

24.382

24.225

186.900

185.700

 

KK2

45 < K <85

193.914

593

367

2.237

6.906

203.098

201.780

30.465

30.267

233.600

232.000

 

KK3

K > =85

252.088

770

367

2.908

8.978

263.928

262.203

39.589

39.331

303.500

301.500

 

2

Đào tạo hướng dẫn người dùng sử dụng phần mềm

KK1

K < =45

THSD

581.742

1.527

654

7.165

20.748

609.100

604.671

91.365

90.701

700.500

695.400

 

KK2

45 < K <85

727.178

1.909

654

8.956

25.935

761.226

755.675

114.184

113.351

875.400

869.000

 

KK3

K > =85

945.331

2.482

654

11.643

33.716

989.416

982.182

148.412

147.327

1.137.800

1.129.500

 

3

Bàn giao tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm

KK1- KK3

 

Phần mềm

114.143

413

199

1.754

5.639

121.420

120.394

18.213

18.059

139.600

138.500

 

VII

BẢO TRÌ, BẢO HÀNH PHẦN MỀM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉnh sửa và khắc phục các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng phần mềm

KK1

K < =50

THSD

155.131

384

276

1.239

5.018

161.420

160.809

24.213

24.121

185.600

184.900

 

KK2

50 < K <85

193.914

480

276

1.549

6.273

201.712

200.943

30.257

30.141

232.000

231.100

 

KK3

K > =85

252.088

624

276

2.014

8.154

262.150

261.143

39.323

39.171

301.500

300.300

 

2

Phát hành các bản vá lỗi

KK1

K < =50

THSD

116.348

287

276

941

3.768

121.142

120.680

18.171

18.102

139.300

138.800

 

KK2

50 < K <85

145.436

359

276

1.176

4.710

151.364

150.781

22.705

22.617

174.100

173.400

 

KK3

K > =85

189.066

467

276

1.529

6.007

196.593

195.816

29.489

29.372

226.100

225.200

 

3

Xử lý sự cố liên quan đến dữ liệu

KK1

K < =50

ĐTQL

271.480

671

276

2.180

8.786

282.310

281.213

42.347

42.182

324.700

323.400

 

KK2

50 < K <85

339.350

839

276

2.726

10.982

352.825

351.447

52.924

52.717

405.700

404.200

 

KK3

K > =85

441.154

1.091

276

3.543

14.277

458.597

456.798

68.790

68.520

527.400

525.300

 

VIII

QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT YÊU CẦU THAY ĐỔI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ghi nhận yêu cầu thay đổi

KK1-KK3

 

THSD

200.070

598

867

2.108

10.454

212.822

211.989

31.923

31.798

244.700

243.800

 

2

Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi

KK1-KK3

 

THSD

1.026.000

2.396

3.440

8.493

41.860

1.077.081

1.073.696

161.562

161.054

1.238.600

1.234.800

 

Ghi chú:

1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

1.1. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước xác định yêu cầu (mục I) theo quy định tại Bảng số 1 - trang 48 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích yêu cầu (mục II.1) theo quy định tại Bảng số 12 - trang 52 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.3. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế kiến trúc phần mềm (điểm 1 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 23 - trang 56 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.4. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế biểu đồ THSD (điểm 2 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 25 - trang 57 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.5. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế biểu đồ tuần tự, thiết kế biểu đồ lớp (điểm 3, 4 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 27 - trang 58 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.6. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (điểm 5 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 29 - trang 59 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.7. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế giao diện phần mềm (điểm 6 mục II.2) theo quy định tại Bảng số 31 - trang 60 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.8. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước lập trình (mục III) theo quy định tại Bảng số 40 - trang 64 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.9. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra, kiểm thử (mục IV) theo quy định tại Bảng số 47 - trang 66 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.10. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước hoàn thiện, đóng gói sản phẩm (mục V) theo quy định tại Bảng số 57 - trang 69 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.11. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng (mục VI) theo quy định tại Bảng số 64 - trang 72 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.12. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước bảo trì, bảo hành phần mềm (mục VII) theo quy định tại Bảng số 74 - trang 76 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

2. Quy trình xây dựng phần mềm hỗ trợ, việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại chương I, phần II, trang 23 Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

3. Danh mục sản phẩm đơn giá xây dựng phần mền hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 01 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Phụ lục II.1

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Phân loại khó khăn

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Mức độ khó khăn

Khoảng điểm

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Khấu hao thiết bị

Năng lượng

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có khấu hao

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

I

Kiểm tra, giám sát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống.

Phần mềm

KK1

K<=60

1.006.952

3.163

-

10.746

29.112

1.046.063

1.039.228

156.909

155.884

1.203.000

1.195.100

KK2

60 < K < 80

1.258.840

3.954

-

13.433

36.390

1.307.728

1.299.185

196.159

194.878

1.503.900

1.494.100

KK3

K=>80

1.636.373

5.141

-

17.463

47.307

1.699.927

1.688.820

254.989

253.323

1.954.900

1.942.100

2

Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.

Phần mềm

KK1

K<=60

1.148.958

3.163

-

10.746

29.112

1.188.069

1.181.234

178.210

177.185

1.366.300

1.358.400

KK2

60 < K < 80

1.436.369

3.954

-

13.433

36.390

1.485.257

1.476.713

222.789

221.507

1.708.000

1.698.200

KK3

K=>80

1.867.143

5.141

-

17.463

47.307

1.930.697

1.919.590

289.605

287.939

2.220.300

2.207.500

3

Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống.

Phần mềm

KK1

K<=60

6.894.207

18.981

-

64.469

174.054

7.128.302

7.087.243

1.069.245

1.063.086

8.197.500

8.150.300

KK2

60 < K < 80

8.617.759

23.727

-

80.586

217.568

8.910.377

8.859.053

1.336.557

1.328.858

10.246.900

10.187.900

KK3

K=>80

11.203.086

30.845

-

104.761

282.838

11.583.490

11.516.769

1.737.524

1.727.515

13.321.000

13.244.300

4

Kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống

Phần mềm

KK1

K<=60

6.894.207

18.981

-

64.469

174.054

7.128.302

7.087.243

1.069.245

1.063.086

8.197.500

8.150.300

KK2

60 < K < 80

8.617.759

23.727

-

80.586

217.568

8.910.377

8.859.053

1.336.557

1.328.858

10.246.900

10.187.900

KK3

K=>80

11.203.086

30.845

-

104.761

282.838

11.583.490

11.516.769

1.737.524

1.727.515

13.321.000

13.244.300

5

Kiểm tra theo dõi hiện trạng của hệ thống, sao lưu

Phần mềm

KK1

K<=60

547.884

1.508

48.114

6.203

13.990

611.353

611.497

91.703

91.725

703.100

703.200

KK2

60 < K < 80

684.855

1.886

60.143

7.753

17.487

764.191

764.371

114.629

114.656

878.800

879.000

KK3

K=>80

890.312

2.451

78.186

10.079

22.734

993.448

993.682

149.017

149.052

1.142.500

1.142.700

II

Ghi nhận sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

1

Ghi nhận sự cố (trong trường hợp yêu cầu mở rộng chức năng)

Phần mềm

KK1

K<=60

20.007

63

2.038

270

583

22.692

22.691

3.404

3.404

26.100

26.100

KK2

60 < K < 80

25.009

79

2.547

338

729

28.365

28.363

4.255

4.254

32.600

32.600

KK3

K=>80

32.511

102

3.311

439

947

36.875

36.872

5.531

5.531

42.400

42.400

2

Xác minh sự cố.

Phần mềm

KK1

K<=60

51.300

126

-

427

1.157

52.855

52.583

7.928

7.887

60.800

60.500

KK2

60 < K < 80

64.125

157

-

534

1.447

66.068

65.729

9.910

9.859

76.000

75.600

KK3

K=>80

83.363

204

-

694

1.881

85.889

85.448

12.883

12.817

98.800

98.300

3

Cập nhật danh mục sự cố

Phần mềm

KK1

K<=60

20.007

63

2.038

270

583

22.692

22.691

3.404

3.404

26.100

26.100

KK2

60 < K < 80

25.009

79

2.547

338

729

28.365

28.363

4.255

4.254

32.600

32.600

KK3

K=>80

32.511

102

3.311

441

947

36.876

36.872

5.531

5.531

42.400

42.400

III

Phân tích sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

1

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

Phần mềm

KK1

K<= 30

51.300

126

-

427

1.157

52.854

52.582

7.928

7.887

60.800

60.500

KK2

30 < K < 60

64.125

157

-

534

1.446

66.067

65.728

9.910

9.859

76.000

75.600

KK3

K=>60

83.363

204

-

694

1.880

85.888

85.446

12.883

12.817

98.800

98.300

2

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

Phần mềm

KK1

K<= 30

811.823

1.886

-

6.404

17.351

835.132

831.059

125.270

124.659

960.400

955.700

KK2

30 < K < 60

1.014.778

2.357

-

8.005

21.688

1.043.915

1.038.823

156.587

155.823

1.200.500

1.194.600

KK3

K=>60

1.319.212

3.064

-

10.407

28.195

1.357.089

1.350.470

203.563

202.571

1.560.700

1.553.000

3

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

Phần mềm

KK1

K<= 30

974.187

2.263

72.250

9.332

20.985

1.069.488

1.069.685

160.423

160.453

1.229.900

1.230.100

KK2

30 < K < 60

1.217.734

2.828

90.313

11.665

26.232

1.336.860

1.337.107

200.529

200.566

1.537.400

1.537.700

KK3

K=>60

1.583.054

3.677

117.407

15.165

34.101

1.737.917

1.738.239

260.688

260.736

1.998.600

1.999.000

IV

Khắc phục sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

1

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất

Phần mềm

KK1

K<= 30

162.365

377

-

1.281

3.470

167.027

166.212

25.054

24.932

192.100

191.100

KK2

30 < K < 60

202.956

471

-

1.601

4.338

208.783

207.765

31.318

31.165

240.100

238.900

KK3

K=>60

263.842

613

-

2.081

5.639

271.418

270.095

40.713

40.514

312.100

310.600

2

Thực hiện giải pháp khắc phục

Phần mềm

KK1

K<= 30

974.187

2.263

-

7.685

20.821

1.002.158

997.271

150.324

149.591

1.152.500

1.146.900

KK2

30 < K < 60

1.217.734

2.828

-

9.606

26.026

1.252.698

1.246.588

187.905

186.988

1.440.600

1.433.600

KK3

K=>60

1.583.054

3.677

-

12.488

33.834

1.628.508

1.620.565

244.276

243.085

1.872.800

1.863.600

3

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục

Phần mềm

KK1

K<= 30

162.365

189

-

640

1.735

164.696

164.288

24.704

24.643

189.400

188.900

KK2

30 < K < 60

202.956

236

-

801

2.169

205.870

205.361

30.880

30.804

236.800

236.200

KK3

K=>60

263.842

307

-

1.041

2.820

267.631

266.969

40.145

40.045

307.800

307.000

4

Cập nhật danh mục sự cố

Phần mềm

KK1

K<= 30

20.007

63

2.038

270

583

22.692

22.691

3.404

3.404

26.100

26.100

KK2

30 < K < 60

25.009

79

2.547

338

729

28.365

28.363

4.255

4.254

32.600

32.600

KK3

K=>60

32.511

102

3.311

439

947

36.875

36.872

5.531

5.531

42.400

42.400

V

Báo cáo thống kê, nhật ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

KK1- KK3

 

200.070

629

19.982

2.596

5.829

226.466

226.510

33.970

33.976

260.400

260.500

VI

Sao lưu, phục hồi hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

1

Thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao lưu. Cập nhật nhật ký.

Phần mềm

KK1- KK3

 

684.855

1.886

60.143

7.753

17.487

764.191

764.371

114.629

114.656

878.800

879.000

2

Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu

Phần mềm

KK1- KK3

 

342.428

943

-

3.202

8.676

354.083

352.046

53.112

52.807

407.200

404.900

VII

Cài đặt bản vá lỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

1

Kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống.

Phần mềm

KK1- KK3

 

50.018

157

-

534

1.447

51.961

51.621

7.794

7.743

59.800

59.400

2

Thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống.

Phần mềm

KK1- KK3

 

1.027.283

2.828

90.313

11.665

26.231

1.146.408

1.146.655

171.961

171.998

1.318.400

1.318.700

VIII

Hỗ trợ người dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiếp nhận yêu cầu người dùng (trực tiếp, điện thoại, email)

NDDCQ

KK1

K<= 30

1.400

4

-

14

39

1.452

1.444

218

217

1.700

1.700

KK2

30 < K < 60

1.601

5

-

17

49

1.665

1.655

250

248

1.900

1.900

KK3

K=>60

2.201

7

-

22

63

2.285

2.271

343

341

2.600

2.600

2

Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm

NDDCQ

KK1

K<= 30

9.131

25

-

86

231

9.443

9.388

1.416

1.408

10.900

10.800

KK2

30 < K < 60

11.414

31

-

108

289

11.804

11.735

1.771

1.760

13.600

13.500

KK3

K=>60

14.839

41

-

140

376

15.345

15.256

2.302

2.288

17.600

17.500

3

Xử lý yêu cầu người dùng

NDDCQ

KK1

K<= 30

29.087

75

-

257

694

30.020

29.857

4.503

4.479

34.500

34.300

KK2

30 < K < 60

36.359

94

-

321

868

37.525

37.321

5.629

5.598

43.200

42.900

KK3

K=>60

47.267

123

-

417

1.128

48.783

48.518

7.317

7.278

56.100

55.800

4

Ghi nhận kết quả xử lý

NDDCQ

KK1

K<= 30

1.400

4

180

16

39

1.619

1.624

243

244

1.900

1.900

KK2

30 < K < 60

1.601

5

226

20

49

1.873

1.880

281

282

2.200

2.200

KK3

K=>60

2.201

7

293

27

63

2.555

2.564

383

385

2.900

2.900

Ghi chú:

1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

1.1 .Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra, giám sát (mục I) theo quy định tại Bảng số 89 - trang 80 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước ghi nhận sự cố (mục II) theo quy định Bảng số 96 - Trang 84 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

1.3 Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích sự cố (mục III) theo quy địnhBảng số 103 - Trang 86 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

1.4 Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước khắc phục sự cố (mục IV) theo quy định Bảng số 110 - Trang 88 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

1.5 Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước hỗ trợ người dùng (mục VIII) theo quy địnhtheo Bảng số 132 - Trang 96 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

2. Quy trình duy trì, vận hành phần mềm hỗ trợ quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại mục I, chương II, phần II, trang 28 Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

3. Danh mục sản phẩm đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 02 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

Phụ lục II.2

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí thiết bị

Năng lượng

Chi phí vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

Có khấu hao

Không có khấu hao

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

 

I

Kiểm tra, giám sát

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống.

Thiết bị

1.262.442

3.798

16.845

73.679

308.250

1.628.416

1.648.168

244.262

247.225

1.872.700

1.895.400

 

2

Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.

Thiết bị

2.524.883

6.869

33.495

144.419

-

2.692.867

2.676.171

403.930

401.426

3.096.800

3.077.600

 

3

Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống.

Thiết bị

913.140

2.177

10.599

45.847

-

966.433

961.164

144.965

144.175

1.111.400

1.105.300

 

II

Ghi nhận sự cố

-

-

-

-

-

-

 

1

Ghi nhận sự cố

Thiết bị

25.009

69

340

1.331

-

26.590

26.408

3.988

3.961

30.600

30.400

 

2

Xác minh sự cố.

Thiết bị

181.794

409

1.864

6.526

-

189.794

188.730

28.469

28.309

218.300

217.000

 

3

Cập nhật danh mục sự cố

Thiết bị

25.009

69

351

1.542

3.450

29.928

30.069

4.489

4.510

34.400

34.600

 

III

Phân tích sự cố (Bảng 149, 150 trang 102)

 

 

-

-

-

-

-

-

 

1

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

Thiết bị

64.125

136

665

2.872

-

67.464

67.133

10.120

10.070

77.600

77.200

 

2

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

Thiết bị

405.911

816

3.789

13.897

3.075

425.527

423.700

63.829

63.555

489.400

487.300

 

3

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

Thiết bị

192.375

408

2.050

9.327

3.075

205.884

205.185

30.883

30.778

236.800

236.000

 

IV

Khắc phục sự cố

 

 

-

-

-

-

-

-

 

1

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.

Thiết bị

64.125

136

684

3.109

3.075

70.493

70.445

10.574

10.567

81.100

81.000

 

2

Thực hiện giải pháp khắc phục.

Thiết bị

405.911

860

3.730

13.236

-

422.116

420.007

63.317

63.001

485.400

483.000

 

3

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

Thiết bị

32.063

69

332

1.432

-

33.729

33.563

5.059

5.034

38.800

38.600

 

4

Cập nhật danh mục sự cố

Thiết bị

14.268

36

169

777

3.075

17.957

18.156

2.694

2.723

20.700

20.900

 

V

Báo cáo thống kê, nhật ký

 

 

 

-

-

-

-

-

-

 

1

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống, nhật ký hệ thống

Thiết bị

28.536

68

342

1.554

6.150

35.913

36.308

5.387

5.446

41.300

41.800

 

VI

Bảo dưỡng hệ thống

 

 

-

-

-

-

-

-

 

1

Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ

Thiết bị

9.512

22

114

518

2.050

11.971

12.103

1.796

1.815

13.800

13.900

 

2

Vệ sinh các thiết bị

Thiết bị

50.018

198

665

2.860

-

53.402

53.076

8.010

7.961

61.400

61.000

 

3

Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị

Thiết bị

9.512

23

111

478

-

10.067

10.012

1.510

1.502

11.600

11.500

 

4

Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống;

Thiết bị

19.024

46

221

953

-

20.132

20.022

3.020

3.003

23.200

23.000

 

5

Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo

Thiết bị

19.024

46

222

953

-

20.133

20.022

3.020

3.003

23.200

23.000

 

6

Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị

Thiết bị

57.071

136

665

2.860

-

60.399

60.067

9.060

9.010

69.500

69.100

 

7

Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ

Thiết bị

28.536

68

332

1.430

-

30.200

30.034

4.530

4.505

34.700

34.500

 

8

Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo

Thiết bị

57.071

136

684

3.109

2.050

62.507

62.366

9.376

9.355

71.900

71.700

 

9

Thay thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng.

Thiết bị

114.143

272

1.365

6.083

2.050

123.024

122.547

18.454

18.382

141.500

140.900

 

VII

Cập nhật firmware

 

 

-

-

-

-

-

-

 

1

Lập kế hoạch cập nhật, thông báo đến các bộ phận liên quan

Thiết bị

4.756

12

501

258

1.025

6.389

6.051

958

908

7.300

7.000

 

2

Thực hiện sao lưu dữ liệu,

Thiết bị

57.071

136

665

2.860

-

60.399

60.067

9.060

9.010

69.500

69.100

 

3

Kiểm tra các phiên bản firmware của hệ thống

Thiết bị

9.512

23

111

477

-

10.067

10.012

1.510

1.502

11.600

11.500

 

4

Thực hiện nâng cấp, cập nhật hệ thống

Thiết bị

57.071

136

665

2.860

-

60.399

60.067

9.060

9.010

69.500

69.100

 

5

Kiểm tra vận hành thử sau nâng cấp.

Thiết bị

9.512

23

27

520

1.025

10.961

11.079

1.644

1.662

12.600

12.700

 

Ghi chú:

(1) Quy trình duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin quy định tại mục II, chương II, phần II, trang 31 Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

(2) Danh mục sản phẩm đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 02 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

Phụ lục II.3

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỆ THỐNG

(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Phân loại khó khăn

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị (sử dụng máy)

Chi phí năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Mức độ khó khăn

Khoảng điểm

Có khấu hao (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có khấu hao

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

I

Kiểm tra, giám sát, hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra các cổng kết nối của phần mềm, dịch vụ

Phần mềm

1

K<=40

4.041.414

13.243

-

47.508

231.075

4.306.711

4.285.732

646.007

642.860

4.952.700

4.928.600

2

40 < K < =55

5.061.771

16.554

-

59.386

288.843

5.393.392

5.367.169

809.009

805.075

6.202.400

6.172.200

3

55 < K <=70

6.062.121

19.865

-

71.263

346.612

6.460.066

6.428.598

969.010

964.290

7.429.100

7.392.900

4

70 < K <= 85

7.582.653

24.831

-

89.078

433.265

8.080.085

8.040.749

1.212.013

1.206.112

9.292.100

9.246.900

5

K >=85

9.103.185

29.797

-

106.894

519.918

9.700.103

9.652.901

1.455.015

1.447.935

11.155.100

11.100.800

2

Kiểm tra các service của phần mềm, dịch vụ trên hệ điều hành máy chủ dịch vụ.

Phần mềm

1

K<=40

9.222.714

26.487

-

95.017

462.150

9.753.308

9.711.350

1.462.996

1.456.703

11.216.300

11.168.100

2

40 < K < =55

11.528.393

33.108

-

118.771

577.687

12.191.634

12.139.188

1.828.745

1.820.878

14.020.400

13.960.100

3

55 < K <=70

13.834.071

39.730

-

142.525

693.224

14.629.961

14.567.025

2.194.494

2.185.054

16.824.500

16.752.100

4

70 < K <= 85

17.304.003

49.662

-

178.156

866.530

18.298.866

18.220.196

2.744.830

2.733.029

21.043.700

20.953.200

5

K >=85

20.751.107

59.595

-

213.788

1.039.836

21.944.942

21.850.538

3.291.741

3.277.581

25.236.700

25.128.100

3

Kiểm tra các tính năng của phần mềm, dịch vụ

Phần mềm

1

K<=40

1.095.768

3.147

-

11.289

54.932

1.158.830

1.153.847

173.825

173.077

1.332.700

1.326.900

2

40 < K < =55

1.369.710

3.934

-

14.111

68.665

1.448.538

1.442.309

217.281

216.346

1.665.800

1.658.700

3

55 < K <=70

1.643.652

4.720

-

16.934

82.398

1.738.245

1.730.771

260.737

259.616

1.999.000

1.990.400

4

70 < K <= 85

2.054.565

5.900

-

21.167

102.998

2.172.806

2.163.463

325.921

324.520

2.498.700

2.488.000

5

K >=85

2.465.478

7.081

-

25.401

123.598

2.607.368

2.596.156

391.105

389.423

2.998.500

2.985.600

4

Kiểm tra nhật ký logs hoạt động của phần mềm, dịch vụ

Phần mềm

1

K<=40

3.469.932

9.932

175.000

35.631

173.306

3.827.995

3.828.170

574.199

574.226

4.402.200

4.402.400

2

40 < K < =55

4.314.587

12.416

175.000

44.539

216.632

4.722.393

4.718.634

708.359

707.795

5.430.800

5.426.400

3

55 < K <=70

5.182.070

14.899

175.000

53.447

259.958

5.639.619

5.631.927

845.943

844.789

6.485.600

6.476.700

4

70 < K <= 85

6.483.294

18.623

175.000

66.809

324.948

7.015.458

7.001.865

1.052.319

1.050.280

8.067.800

8.052.100

5

K >=85

7.784.519

22.348

175.000

80.171

389.938

8.391.297

8.371.804

1.258.695

1.255.771

9.650.000

9.627.600

II

Ghi nhận sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ghi nhận sự cố

Phần mềm

1

K<=40

45.657

98

-

353

1.769

47.675

47.524

7.151

7.129

54.800

54.700

2

40 < K < =55

45.657

123

-

441

2.211

48.180

47.991

7.227

7.199

55.400

55.200

3

55 < K <=70

45.657

147

-

529

2.654

48.684

48.458

7.303

7.269

56.000

55.700

4

70 < K <= 85

68.486

184

-

661

3.317

72.270

71.987

10.840

10.798

83.100

82.800

5

K >=85

68.486

221

-

794

3.980

73.027

72.687

10.954

10.903

84.000

83.600

2

Xác minh sự cố.

Phần mềm

1

K<=40

145.436

393

-

820

3.699

149.901

149.527

22.485

22.429

172.400

172.000

2

40 < K < =55

193.914

492

-

1.259

4.623

199.708

199.029

29.956

29.854

229.700

228.900

3

55 < K <=70

242.393

590

-

1.510

5.548

249.345

248.530

37.402

37.280

286.700

285.800

4

70 < K <= 85

290.871

738

-

1.888

6.935

299.562

298.543

44.934

44.781

344.500

343.300

5

K >=85

339.350

885

-

2.266

8.322

349.779

348.556

52.467

52.283

402.200

400.800

3

Cập nhật danh mục sự cố

Phần mềm

1

K<=40

40.014

98

1.750

353

1.769

43.623

43.631

6.543

6.545

50.200

50.200

2

40 < K < =55

40.014

123

1.750

441

2.211

44.128

44.098

6.619

6.615

50.700

50.700

3

55 < K <=70

40.014

147

1.750

529

2.654

44.632

44.565

6.695

6.685

51.300

51.200

4

70 < K <= 85

60.021

184

1.750

661

3.317

65.396

65.272

9.809

9.791

75.200

75.100

5

K >=85

60.021

221

1.750

794

3.980

66.153

65.972

9.923

9.896

76.100

75.900

III

Phân tích sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

Phần mềm

1

K<=40

45.657

98

-

353

1.769

47.675

47.524

7.151

7.129

54.800

54.700

2

40 < K < =55

45.657

123

-

441

2.211

48.180

47.991

7.227

7.199

55.400

55.200

3

55 < K <=70

45.657

147

-

529

2.654

48.684

48.458

7.303

7.269

56.000

55.700

4

70 < K <= 85

68.486

184

-

661

3.317

72.270

71.987

10.840

10.798

83.100

82.800

5

K >=85

68.486

221

-

794

3.980

73.027

72.687

10.954

10.903

84.000

83.600

2

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

Phần mềm

1

K<=40

290.871

393

-

2.802

10.288

303.129

301.552

45.469

45.233

348.600

346.800

2

40 < K < =55

387.828

492

-

3.503

12.860

403.150

401.180

60.473

60.177

463.600

461.400

3

55 < K <=70

436.307

590

-

4.203

15.432

454.693

452.329

68.204

67.849

522.900

520.200

4

70 < K <= 85

533.264

738

-

5.254

19.290

556.247

553.291

83.437

82.994

639.700

636.300

5

K >=85

678.699

885

-

6.305

23.148

706.279

702.732

105.942

105.410

812.200

808.100

3

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

Phần mềm

1

K<=40

153.900

385

1.750

1.411

6.909

163.404

162.943

24.511

24.442

187.900

187.400

2

40 < K < =55

205.200

481

1.750

1.764

8.636

216.683

216.067

32.502

32.410

249.200

248.500

3

55 < K <=70

230.850

577

1.750

2.117

10.363

244.311

243.540

36.647

36.531

281.000

280.100

4

70 < K <= 85

282.150

721

1.750

2.646

12.954

298.579

297.575

44.787

44.636

343.400

342.200

5

K >=85

359.100

866

1.750

3.175

15.545

378.496

377.260

56.774

56.589

435.300

433.800

IV

Khắc phục sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.

Phần mềm

1

K<=40

162.365

197

-

706

3.371

166.249

165.932

24.937

24.890

191.200

190.800

2

40 < K < =55

216.486

246

-

882

4.213

221.342

220.945

33.201

33.142

254.500

254.100

3

55 < K <=70

270.608

295

-

1.058

5.056

276.434

275.959

41.465

41.394

317.900

317.400

4

70 < K <= 85

324.729

369

-

1.323

6.320

332.013

331.418

49.802

49.713

381.800

381.100

5

K >=85

378.851

443

-

1.587

7.584

387.591

386.877

58.139

58.032

445.700

444.900

2

Thực hiện giải pháp khắc phục.

Phần mềm

1

K<=40

76.950

197

-

1.401

5.060

83.003

82.207

12.450

12.331

95.500

94.500

2

40 < K < =55

102.600

246

-

1.751

6.325

110.166

109.171

16.525

16.376

126.700

125.500

3

55 < K <=70

128.250

295

-

2.102

7.591

137.329

136.136

20.599

20.420

157.900

156.600

4

70 < K <= 85

153.900

369

-

2.627

9.488

165.249

163.757

24.787

24.564

190.000

188.300

5

K >=85

179.550

443

-

3.152

11.386

193.169

191.378

28.975

28.707

222.100

220.100

3

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

Phần mềm

1

K<=40

162.365

197

-

706

3.371

166.249

165.932

24.937

24.890

191.200

190.800

2

40 < K < =55

216.486

246

-

882

4.213

221.342

220.945

33.201

33.142

254.500

254.100

3

55 < K <=70

270.608

295

-

1.058

5.056

276.434

275.959

41.465

41.394

317.900

317.400

4

70 < K <= 85

324.729

369

-

1.323

6.320

332.013

331.418

49.802

49.713

381.800

381.100

5

K >=85

378.851

443

-

1.587

7.584

387.591

386.877

58.139

58.032

445.700

444.900

4

Cập nhật danh mục sự cố

Phần mềm

1

K<=40

51.300

98

1.750

364

1.938

55.073

55.086

8.261

8.263

63.300

63.300

2

40 < K < =55

51.300

123

1.750

479

2.422

55.640

55.595

8.346

8.339

64.000

63.900

3

55 < K <=70

51.300

147

1.750

574

2.907

56.190

56.104

8.428

8.416

64.600

64.500

4

70 < K <= 85

76.950

184

1.750

718

3.634

82.665

82.518

12.400

12.378

95.100

94.900

5

K >=85

76.950

221

1.750

862

4.360

83.489

83.282

12.523

12.492

96.000

95.800

V

Báo cáo thống kê, nhật ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành phần mềm hệ thống

Phần mềm

1

 

2.739.420

6.294

5.700

23.320

119.326

2.880.002

2.870.740

432.000

430.611

3.312.000

3.301.400

2

 

2.739.420

7.867

5.700

29.150

149.158

2.913.852

2.902.145

437.078

435.322

3.350.900

3.337.500

3

 

2.739.420

9.441

5.700

34.980

178.989

2.947.702

2.933.550

442.155

440.033

3.389.900

3.373.600

4

 

2.739.420

14.161

5.700

43.725

223.737

3.000.623

2.983.018

450.093

447.453

3.450.700

3.430.500

5

 

2.739.420

25.490

5.700

52.470

268.484

3.059.551

3.039.094

458.933

455.864

3.518.500

3.495.000

VI

Cập nhật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập kế hoạch, thông báo cho các bộ phân liên quan

Phần mềm

1

K<=40

45.657

131

-

470

2.303

48.297

48.091

7.245

7.214

55.500

55.300

2

40 < K < =55

68.486

164

-

588

2.879

71.786

71.528

10.768

10.729

82.600

82.300

3

55 < K <=70

68.486

197

-

706

3.454

72.446

72.137

10.867

10.820

83.300

83.000

4

70 < K <= 85

91.314

246

-

882

4.318

96.265

95.878

14.440

14.382

110.700

110.300

5

K >=85

114.143

295

-

1.059

5.182

120.084

119.619

18.013

17.943

138.100

137.600

2

Thực hiện sao lưu các dữ liệu cần thiết

Phần mềm

1

K<=40

45.657

131

-

470

2.303

48.297

48.091

7.245

7.214

55.500

55.300

2

40 < K < =55

68.486

164

-

588

2.879

71.786

71.528

10.768

10.729

82.600

82.300

3

55 < K <=70

68.486

197

-

706

3.454

72.446

72.137

10.867

10.820

83.300

83.000

4

70 < K <= 85

91.314

246

-

882

4.318

96.265

95.878

14.440

14.382

110.700

110.300

5

K >=85

114.143

295

-

1.059

5.182

120.084

119.619

18.013

17.943

138.100

137.600

3

Tiến hành cập nhật dịch vụ

Phần mềm

1

K<=40

91.314

262

-

941

4.606

96.595

96.182

14.489

14.427

111.100

110.600

2

40 < K < =55

114.143

328

-

1.176

5.757

120.743

120.228

18.112

18.034

138.900

138.300

3

55 < K <=70

136.971

393

-

1.411

6.909

144.892

144.273

21.734

21.641

166.600

165.900

4

70 < K <= 85

182.628

492

-

1.764

8.636

192.529

191.756

28.879

28.763

221.400

220.500

5

K >=85

205.457

590

-

2.117

10.363

217.338

216.410

32.601

32.461

249.900

248.900

4

Kiểm tra vận hành sau cập nhật.

Phần mềm

1

K<=40

91.314

262

950

941

4.606

97.458

97.132

14.619

14.570

112.100

111.700

2

40 < K < =55

114.143

328

950

1.176

5.757

121.607

121.178

18.241

18.177

139.800

139.400

3

55 < K <=70

136.971

393

950

1.411

6.909

145.756

145.223

21.863

21.783

167.600

167.000

4

70 < K <= 85

182.628

492

950

1.764

8.636

193.393

192.706

29.009

28.906

222.400

221.600

5

K >=85

205.457

590

950

2.117

10.363

218.202

217.360

32.730

32.604

250.900

250.000

VII

Sao lưu

 

 

1

Lập kế hoạch phương án sao lưu

Phần mềm

1

K<=40

136.971

393

-

1.411

6.909

144.892

144.273

21.734

21.641

166.600

165.900

2

40 < K < =55

182.628

492

-

1.764

8.636

192.530

191.756

28.879

28.763

221.400

220.500

3

55 < K <=70

205.457

590

-

2.117

10.363

217.338

216.410

32.601

32.461

249.900

248.900

4

70 < K <= 85

251.114

738

-

2.646

12.954

265.966

264.805

39.895

39.721

305.900

304.500

5

K >=85

319.599

885

-

3.175

15.545

337.422

336.029

50.613

50.404

388.000

386.400

2

Kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu.

Phần mềm

1

K<=40

273.942

787

-

2.822

13.649

289.631

288.377

43.445

43.257

333.100

331.600

2

40 < K < =55

342.428

983

-

3.528

17.061

362.038

360.472

54.306

54.071

416.300

414.500

3

55 < K <=70

410.913

1.180

-

4.233

20.473

434.446

432.566

65.167

64.885

499.600

497.500

4

70 < K <= 85

525.056

1.475

-

5.292

25.591

554.472

552.122

83.171

82.818

637.600

634.900

5

K >=85

616.370

1.770

-

6.350

30.709

651.669

648.849

97.750

97.327

749.400

746.200

3

Thực hiện sao lưu.

Phần mềm

1

K<=40

273.942

787

-

2.822

13.649

289.631

288.377

43.445

43.257

333.100

331.600

2

40 < K < =55

342.428

983

-

3.528

17.061

362.038

360.472

54.306

54.071

416.300

414.500

3

55 < K <=70

410.913

1.180

-

4.233

20.473

434.446

432.566

65.167

64.885

499.600

497.500

4

70 < K <= 85

525.056

1.475

-

5.292

25.591

554.472

552.122

83.171

82.818

637.600

634.900

5

K >=85

616.370

1.770

-

6.350

30.709

651.669

648.849

97.750

97.327

749.400

746.200

4

Kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu.

Phần mềm

1

K<=40

273.942

787

5.700

2.822

13.649

294.813

294.077

44.222

44.112

339.000

338.200

2

40 < K < =55

342.428

983

5.700

3.528

17.061

367.220

366.172

55.083

54.926

422.300

421.100

3

55 < K <=70

410.913

1.180

5.700

4.233

20.473

439.628

438.266

65.944

65.740

505.600

504.000

4

70 < K <= 85

525.056

1.475

5.700

5.292

25.591

559.654

557.822

83.948

83.673

643.600

641.500

5

K >=85

616.370

1.770

5.700

6.350

30.709

656.851

654.549

98.528

98.182

755.400

752.700

VIII

Phục hồi

1

Lập kế hoạch phương án phục hồi khôi phục dữ liệu

Phần mềm

1

K<=40

68.486

197

-

706

3.371

72.370

72.053

10.856

10.808

83.200

82.900

2

40 < K < =55

91.314

246

-

882

4.213

96.170

95.773

14.425

14.366

110.600

110.100

3

55 < K <=70

114.143

536

-

1.058

5.056

120.188

119.734

18.028

17.960

138.200

137.700

4

70 < K <= 85

136.971

670

-

1.323

6.320

144.528

143.961

21.679

21.594

166.200

165.600

5

K >=85

159.800

804

-

1.587

7.584

168.868

168.187

25.330

25.228

194.200

193.400

2

Kiểm tra hệ thống

Phần mềm

1

K<=40

68.486

357

-

706

3.371

72.516

72.213

10.877

10.832

83.400

83.000

2

40 < K < =55

91.314

447

-

882

4.213

96.352

95.974

14.453

14.396

110.800

110.400

3

55 < K <=70

114.143

536

-

1.058

5.056

120.188

119.734

18.028

17.960

138.200

137.700

4

70 < K <= 85

136.971

670

-

1.323

6.320

144.528

143.961

21.679

21.594

166.200

165.600

5

K >=85

159.800

804

-

1.587

7.584

168.868

168.187

25.330

25.228

194.200

193.400

3

Thực hiện phục hồi

Phần mềm

1

K<=40

136.971

713

-

1.411

6.909

145.183

144.592

21.777

21.689

167.000

166.300

2

40 < K < =55

182.628

891

-

1.764

8.636

192.892

192.155

28.934

28.823

221.800

221.000

3

55 < K <=70

205.457

1.069

-

2.117

10.363

217.774

216.889

32.666

32.533

250.400

249.400

4

70 < K <= 85

251.114

1.336

-

2.646

12.954

266.510

265.404

39.977

39.811

306.500

305.200

5

K >=85

319.599

1.604

-

3.175

15.545

338.075

336.747

50.711

50.512

388.800

387.300

4

Kiểm tra hoạt động của dịch vụ sau khi thực hiện phục hồi

Phần mềm

1

K<=40

136.971

713

800

1.411

6.909

145.910

145.392

21.886

21.809

167.800

167.200

2

40 < K < =55

182.628

891

800

1.764

8.636

193.620

192.955

29.043

28.943

222.700

221.900

3

55 < K <=70

205.457

1.069

800

2.117

10.363

218.501

217.689

32.775

32.653

251.300

250.300

4

70 < K <= 85

251.114

1.336

800

2.646

12.954

267.237

266.204

40.086

39.931

307.300

306.100

5

K >=85

319.599

1.604

800

3.175

15.545

338.802

337.547

50.820

50.632

389.600

388.200

IX

Quản lý thông tin cấu hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập kế hoạch thực hiện

Phần mềm

1

K<=40

193.914

475

-

941

-

195.201

194.389

29.280

29.158

224.500

223.500

2

40 < K < =55

242.393

594

-

1.176

4.606

248.189

247.592

37.228

37.139

285.400

284.700

3

55 < K <=70

290.871

713

-

1.411

5.757

298.036

297.341

44.705

44.601

342.700

341.900

4

70 < K <= 85

387.828

891

-

1.764

6.909

396.522

395.628

59.478

59.344

456.000

455.000

5

K >=85

436.307

1.069

-

2.117

8.636

447.054

446.012

67.058

66.902

514.100

512.900

1

Thực hiện cấu hình, thay đổi, cập nhật dữ liệu

Phần mềm

1

K<=40

193.914

475

-

941

4.606

199.388

198.995

29.908

29.849

229.300

228.800

2

40 < K < =55

242.393

594

-

1.176

5.757

249.235

248.744

37.385

37.312

286.600

286.100

3

55 < K <=70

290.871

713

-

1.411

6.909

299.082

298.492

44.862

44.774

343.900

343.300

4

70 < K <= 85

387.828

891

-

1.764

8.636

398.092

397.355

59.714

59.603

457.800

457.000

5

K >=85

436.307

1.069

-

2.117

10.363

448.624

447.739

67.294

67.161

515.900

514.900

2

Kiểm tra hoạt động phần mềm sau cấu hình, thay đổi

Phần mềm

1

K<=40

387.828

950

950

1.882

8.999

399.447

398.727

59.917

59.809

459.400

458.500

2

40 < K < =55

484.785

1.188

950

2.352

11.249

499.092

498.171

74.864

74.726

574.000

572.900

3

55 < K <=70

581.742

1.425

950

2.822

13.498

598.738

597.616

89.811

89.642

688.500

687.300

4

70 < K <= 85

727.178

1.782

950

3.528

16.873

748.207

746.782

112.231

112.017

860.400

858.800

5

K >=85

872.613

2.138

950

4.233

20.247

897.676

895.948

134.651

134.392

1.032.300

1.030.300

Ghi chú:

1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

1.1. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra giám sát hệ thống (mục I) theo quy định tại Bảng số 174, 175, 176 - trang 113, 114 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước ghi nhận sự cố (mục II) theo quy định tại Bảng số 183, 184, 185 - trang 117,118 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

1.3. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích sự cố (mục III) theo quy định tại Bảng số 192, 193, 194 - trang 121, 122 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

1.4. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước khắc phục sự cố (mục IV) theo quy định tại Bảng số 201, 202, 203 - trang 125, 126 - TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

1.5. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước cập nhật (mục VI) theo quy định tại Bảng số 215, 216, 217 - trang 130, 131 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

1.6. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước sao lưu (mục VII) theo quy định tại Bảng số 224, 225, 226 - trang 134, 135 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

1.7. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phục hồi (mục VIII) theo quy định tại Bảng số 233, 234, 235 - trang 138, 139 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

1.8. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước quản lý thông tin cấu hình(mục IX) theo quy định tại Bảng số 242, 243, 244 - trang 141, 142 -TT14/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 27/11/2020.

2. Quy trình duy trì, vận hành phần mền hệ thống quy định tại mục III, chương II, phần II, trang 34, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

3. Danh mục sản phẩm đơn giá Duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 02 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Phụ lục III.1

ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Phân loại khó khăn

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị

Năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Mức độ khó khăn

Khoảng điểm

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có khấu hao

A

B

C

1

 

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

I

Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công

THSD

 

 

20.007

60

 

206

986

21.146

21.053

3.172

3.158

24.300

24.200

2

Kiểm tra số lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt

THSD

 

 

30.011

90

 

311

1.481

31.721

31.581

4.758

4.737

36.500

36.300

II

Kiểm tra xác định yêu cầu phần mềm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra các nội dung, sản phẩm của bước "Xác định yêu cầu" tại Quy trình trình phát triển phần mềm

THSD

1

K <=50

9.131

24

 

84

395

9.589

9.551

1.438

1.433

11.000

11.000

2

50 < K <=80

11.414

30

 

104

494

11.986

11.938

1.798

1.791

13.800

13.700

3

K > 80

14.839

39

 

136

642

15.581

15.520

2.337

2.328

17.900

17.800

2

Kiểm tra quy trình nghiệp vụ

THSD

1

K <=50

9.131

24

 

84

395

9.589

9.551

1.438

1.433

11.000

11.000

2

50 < K <=80

11.414

30

 

104

494

11.986

11.938

1.798

1.791

13.800

13.700

3

K > 80

14.839

39

 

136

642

15.581

15.520

2.337

2.328

17.900

17.800

3

Kiểm tra yêu cầu chức năng của người dùng

THSD

1

K <=50

3.653

10

 

34

159

3.836

3.821

575

573

4.400

4.400

2

50 < K <=80

4.566

12

 

42

199

4.796

4.776

719

716

5.500

5.500

3

K > 80

5.935

16

 

55

258

6.234

6.209

935

931

7.200

7.100

III

Kiểm tra phân tích, thiết kế phần mềm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra quy trình nghiệp vụ được tin học hóa

THSD

1

K <=50

20.520

48

 

165

789

21.431

21.357

3.215

3.204

24.600

24.600

2

50 < K <=80

25.650

60

 

206

986

26.789

26.696

4.018

4.004

30.800

30.700

3

K > 80

33.345

78

 

268

1.282

34.825

34.705

5.224

5.206

40.000

39.900

2

Kiểm tra danh sách chức năng hệ thống

THSD

1

K <=50

10.260

24

 

84

395

10.717

10.679

1.608

1.602

12.300

12.300

2

50 < K <=80

12.825

30

 

104

494

13.397

13.349

2.009

2.002

15.400

15.400

3

K > 80

16.673

39

 

136

642

17.415

17.354

2.612

2.603

20.000

20.000

3

Kiểm tra danh sách đối tượng quản lý và thông tin chi tiết

ĐTQL

1

K <=50

10.260

24

 

84

395

10.717

10.679

1.608

1.602

12.300

12.300

2

50 < K <=80

12.825

30

 

104

494

13.397

13.349

2.009

2.002

15.400

15.400

3

K > 80

16.673

39

 

136

642

17.415

17.354

2.612

2.603

20.000

20.000

4

Kiểm tra kiến trúc phần mềm

THSD

1

K <=50

34.166

72

 

249

1.184

35.534

35.422

5.330

5.313

40.900

40.700

2

50 < K <=80

42.707

90

 

311

1.481

44.417

44.278

6.663

6.642

51.100

50.900

3

K > 80

55.519

117

 

404

1.925

57.743

57.561

8.661

8.634

66.400

66.200

5

Kiểm tra thuyết minh biểu đồ trường hợp sử dụng

THSD

1

K <=50

20.520

48

 

165

789

21.431

21.357

3.215

3.204

24.600

24.600

2

50 < K <=80

25.650

60

 

206

986

26.789

26.696

4.018

4.004

30.800

30.700

3

K > 80

33.345

78

 

268

1.282

34.825

34.705

5.224

5.206

40.000

39.900

6

Kiểm tra thuyết minh biểu đồ tuần tự

THSD

1

K <=50

20.520

48

 

165

789

21.431

21.357

3.215

3.204

24.600

24.600

2

50 < K <=80

25.650

60

 

206

986

26.789

26.696

4.018

4.004

30.800

30.700

3

K > 80

33.345

78

 

268

1.282

34.825

34.705

5.224

5.206

40.000

39.900

7

Kiểm tra thuyết minh biểu đồ lớp

THSD

1

K <=50

20.520

48

 

165

789

21.431

21.357

3.215

3.204

24.600

24.600

2

50 < K <=80

25.650

60

 

206

986

26.789

26.696

4.018

4.004

30.800

30.700

3

K > 80

33.345

78

 

268

1.282

34.825

34.705

5.224

5.206

40.000

39.900

8

Kiểm tra thiết kế mô hình dữ liệu

ĐTLQ

1

K <=50

20.520

48

 

165

789

21.431

21.357

3.215

3.204

24.600

24.600

2

50 < K <=80

25.650

60

 

206

986

26.789

26.696

4.018

4.004

30.800

30.700

3

K > 80

33.345

78

 

268

1.282

34.825

34.705

5.224

5.206

40.000

39.900

9

Kiểm tra thiết kế giao diện phần mềm

THSD

1

K <=50

14.610

38

 

133

630

15.339

15.279

2.301

2.292

17.600

17.600

2

50 < K <=80

18.263

48

 

167

788

19.174

19.099

2.876

2.865

22.100

22.000

3

K > 80

23.742

62

 

217

1.024

24.926

24.828

3.739

3.724

28.700

28.600

IV

Kiểm tra chức năng phần mềm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra sản phẩm báo cáo về quy tắc lập trình

THSD

1 K <=50

9.131

19

 

66

316

9.496

9.466

1.424

1.420

10.900

10.900

2

50 < K <=80

9.131

24

 

82

395

9.587

9.550

1.438

1.433

11.000

11.000

3

K > 80

9.131

31

 

107

513

9.723

9.676

1.458

1.451

11.200

11.100

2

Kiểm tra sản phẩm báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống

THSD

1 K <=50

9.131

19

 

66

316

9.496

9.466

1.424

1.420

10.900

10.900

2

50 < K <=80

9.131

24

 

82

395

9.587

9.550

1.438

1.433

11.000

11.000

3

K > 80

9.131

31

 

107

513

9.723

9.676

1.458

1.451

11.200

11.100

3

Kiểm tra sản phẩm báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống

THSD

1 K <=50

9.131

19

 

66

316

9.496

9.466

1.424

1.420

10.900

10.900

2

50 < K <=80

9.131

24

 

82

395

9.587

9.550

1.438

1.433

11.000

11.000

3

K > 80

9.131

31

 

107

513

9.723

9.676

1.458

1.451

11.200

11.100

4

Kiểm tra các chức năng phần mềm

THSD

1

K <=50

61.560

144

 

497

2.369

64.296

64.073

9.644

9.611

73.900

73.700

2

50 < K <=80

76.950

180

 

622

2.961

80.370

80.091

12.056

12.014

92.400

92.100

3

K > 80

100.035

234

 

808

3.849

104.481

104.118

15.672

15.618

120.200

119.700

V

Kiểm tra bộ cài đặt, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra bộ cài đặt ứng dụng

THSD

1-3

 

6.002

18

 

62

296

6.344

6.316

952

947

7.300

7.300

2

Kiểm tra hướng dẫn cài đặt, sử dụng

THSD

1

K <=50

4.802

26

 

50

239

5.089

5.068

763

760

5.900

5.800

2

50 < K <=80

6.002

30

 

62

297

6.356

6.329

953

949

7.300

7.300

3

K > 80

7.803

36

 

81

382

8.256

8.221

1.238

1.233

9.500

9.500

VI

Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công

Hồ sơ

1-3

 

60.021

487

44.500

946

3.335

104.810

108.343

15.721

16.251

120.500

124.600

2

Lập hồ sơ nghiệm thu dự án

Hồ sơ

1-3

 

40.014

222

48.375

630

2.222

86.786

90.833

13.018

13.625

99.800

104.500

Ghi chú:

1. Phân loại khó khăn: Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến các bước công việc phải thực hiện tại phụ lục trên, việc phân loại khó khăn được xác định theo quy định tại các Bảng ban hành tại Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

1.1. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra xác định yêu cầu phần mềm (mục II) theo quy định tại Bảng số 255 - Trang 146 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020

1.2. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra phân tích, thiết kế phần mềm (mục III) theo quy định tại Bảng số 261 - Trang 149 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

1.3. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra chức năng phần mềm (mục IV) theo quy định tại Bảng số 269 - Trang 153 TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

1.4. Tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra bộ cài đặt, tài liệu hướng dẫn vận hành, sử dụng phần mềm (mục V) Bảng số 275 - Trang 156 - TT14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020.

2. Quy trình kiểm tra, nghiệm thu phần mền hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại chương III, mục I, trang 37, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

3. Danh mục sản phẩm đơn giá kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

Phụ lục III.2

ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN MỀM VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Phân loại khó khăn

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị (sử dụng máy)

Năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Mức độ khó khăn

Khoảng điểm

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL,DC,NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có khấu hao

A

B

C

1

 

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

I

Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công

Hồ sơ

 

 

20.007

60

 

206

986

21.146

21.053

3.172

3.158

24.300

24.200

2

Kiểm tra số lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt

Hồ sơ

 

 

30.011

90

 

311

1.481

31.721

31.581

4.758

4.737

36.500

36.300

II

Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường

 

 

 

 

II.1

Kiểm tra việc kiểm tra, giám sát hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

1

KK1

3.653

10

0

33

158

3.835

3.820

575

573

4.400

4.400

2

KK2

4.566

12

0

42

197

4.794

4.775

719

716

5.500

5.500

3

KK3

5.935

16

0

54

256

6.232

6.207

935

931

7.200

7.100

II.2

Kiểm tra việc ghi nhận sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

286

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

2

Kiểm tra danh mục sự cố

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

286

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

II.3

Kiểm tra việc phân tích sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

Phần mềm

1

KK1

3.653

10

0

33

158

3.835

3.820

575

573

4.400

4.400

2

KK2

4.566

12

0

42

197

4.794

4.775

719

716

5.500

5.500

3

KK3

5.935

16

0

54

256

6.232

6.207

935

931

7.200

7.100

II.4

Kiểm tra việc khắc phục sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo khắc phục sự cố

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

286

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

2

Kiểm tra danh mục sự cố

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

286

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

II.5

Kiểm tra việc sao lưu phục hồi hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

286

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

2

Kiểm tra báo cáo phục hồi hệ thống

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

286

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

II.6

Kiểm tra việc cài đặt vá lỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

286

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

2

Kiểm tra báo cáo nâng cấp hệ thống

Phần mềm

1

KK1

1.826

5

0

17

79

1.917

1.910

288

287

2.200

2.200

2

KK2

2.283

6

0

21

99

2.397

2.388

360

358

2.800

2.700

3

KK3

2.968

8

0

27

128

3.116

3.104

467

466

3.600

3.600

II.7

Kiểm tra việc hỗ trợ người dùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký hỗ trợ người dùng

Người dùng

1

KK1

685

2

0

7

32

721

718

108

108

800

800

2

KK2

913

2

0

8

39

959

955

144

143

1.100

1.100

3

KK3

1.141

3

0

11

51

1.201

1.196

180

179

1.400

1.400

III

Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công

 

1-3

 

60.021

487

76.032

946

3.335

133.475

139.875

20.021

20.981

153.500

160.900

2

Lập hồ sơ nghiệm thu dự án

Hồ sơ

1-3

 

40.014

222

87.210

630

2.222

122.091

129.668

18.314

19.450

140.400

149.100

Ghi chú:

1. Phân loại khó khăn: Căn cứ tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường (mục II) theo quy định tại Bảng số 291- trang 162 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Quy trình Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường quy định tại chương III, mục II, trang 40, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Danh mục sản phẩm bước kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

Phụ lục III.3

ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC DUY TRÌ VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị (sử dụng máy)

Năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có khấu hao

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

I

Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công

Hồ sơ

20.007

60

 

206

986

21.146

21.053

3.172

3.158

24.300

24.200

2

Kiểm tra khối lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt

Hồ sơ

30.011

90

 

311

1.481

31.721

31.581

4.758

4.737

36.500

36.300

II

Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành hệ thống phần cứng CNTT

 

 

 

 

 

II.1

Kiểm tra việc kiểm tra giám sát hệ thống

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Thiết bị

13.697

36

 

104

592

14.363

14.325

2.154

2.149

16.500

16.500

II.2

Kiểm tra việc ghi nhận sự cố

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Thiết bị

6.849

18

 

62

296

7.191

7.163

1.079

1.074

8.300

8.200

2

Kiểm tra danh mục sự cố

Thiết bị

6.849

18

 

62

296

7.191

7.163

1.079

1.074

8.300

8.200

II.3

Kiểm tra việc phân tích sự cố

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

Thiết bị

13.697

36

 

104

592

14.363

14.325

2.154

2.149

16.500

16.500

II.4

Kiểm tra việc khắc phục sự cố

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo khắc phục sự cố

Thiết bị

6.849

18

 

62

296

7.191

7.163

1.079

1.074

8.300

8.200

2

Kiểm tra danh mục sự cố

Thiết bị

6.849

18

 

62

296

7.191

7.163

1.079

1.074

8.300

8.200

II.5

Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký bảo dưỡng, thay thế

Thiết bị

6.849

18

 

62

296

7.191

7.163

1.079

1.074

8.300

8.200

2

Kiểm tra báo cáo bảo dưỡng thay thế

Thiết bị

6.849

18

 

62

296

7.191

7.163

1.079

1.074

8.300

8.200

II.6

Kiểm tra việc cập nhật firmware

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo cập nhật

Thiết bị

13.697

36

 

124

592

14.381

14.325

2.157

2.149

16.500

16.500

III.7

Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công

Hồ sơ

60.021

180

70.400

946

3.335

128.076

133.935

19.211

20.090

147.300

154.000

2

Lập hồ sơ nghiệm thu dự án

Hồ sơ

40.014

120

80.750

630

2.222

116.125

123.106

17.419

18.466

133.500

141.600

Ghi chú

1. Quy trình Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin quy định tại chương III, mục III, trang 43, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Danh mục sản phẩm bước kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

Phụ lục III.4

ĐƠN GIÁ KIỂM TRA, NGHIỆM THU VIỆC DUY TRÌ VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỆ THỐNG

(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chi phí LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí thiết bị (sử dụng máy)

Năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có khấu hao

A

B

C

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 =
2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

I

Tiếp nhận hồ sơ, sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu cấp đơn vị thi công

Hồ sơ

20.007

60

 

206

986

21.146

21.053

3.172

3.158

24.300

24.200

2

Kiểm tra số lượng sản phẩm theo thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt

Hồ sơ

30.011

90

 

311

1.481

31.721

31.581

4.758

4.737

36.500

36.300

II

Kiểm tra các sản phẩm duy trì, vận hành phần mềm hệ thống

 

 

 

 

 

 

II.1

Kiểm tra việc kiểm tra, giám sát hệ thống

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

4.566

12

 

42

 

4.614

4.578

692

687

5.300

5.300

II.2

Kiểm tra việc ghi nhận sự cố

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

2.283

6

 

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

2

Kiểm tra danh mục sự cố

Phần mềm

2.283

6

 

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

II.3

Kiểm tra việc phân tích sự cố

 

 

0

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

Phần mềm

4.566

12

 

42

197

4.794

4.775

719

716

5.500

5.500

II.4

Kiểm tra việc khắc phục sự cố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo khắc phục sự cố

Phần mềm

2.283

6

 

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

2

Kiểm tra danh mục sự cố

Phần mềm

2.283

6

 

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

II.5

Kiểm tra việc cập nhật phần mềm

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra báo cáo cập nhật

Phần mềm

4.566

12

 

42

197

4.794

4.775

719

716

5.500

5.500

II.6

Kiểm tra việc sao lưu, phục hồi hệ thống

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký duy trì vận hành hệ thống

Phần mềm

2.283

6

 

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

2

Kiểm tra báo cáo phục hồi hệ thống

Phần mềm

2.283

6

 

21

99

2.397

2.387

360

358

2.800

2.700

II.7

Kiểm tra việc quản lý thông tin cấu hình

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra nhật ký quản lý thông tin

Phần mềm

9.131

24

 

71

395

9.576

9.550

1.436

1.433

11.000

11.000

III

Lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, nghiệm thu công tác sửa chữa, hoàn chỉnh các sai sót trong quá trình thi công của đơn vị thi công

Hồ sơ

60.021

487

76.032

1.075

3.335

133.593

139.875

20.039

20.981

153.600

160.900

2

Lập hồ sơ nghiệm thu dự án

Hồ sơ

40.014

222

87.210

630

2.222

129.668

130.299

19.450

19.545

149.100

149.800

Ghi chú

1. Quy trình kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành phần mềm hệ thống quy định tại chương III, mục IV, trang 45, Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Danh mục sản phẩm bước kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục số 03 - Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tên sản phẩm, tên mẫu biểu, dạng lưu trữ, mẫu) theo nội dung công việc thực hiện.

 

THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

I. Căn cứ tính đơn giá:

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;

- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị quyết số 85/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

- Văn bản số 260/UBND-VP3 ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc thực hiện nhiệm vụ, chức năng liên quan đến Văn phòng Đăng ký đất đai.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật:

- Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường;

- Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 24/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;

- Căn cứ Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 23/9/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.

3. Cơ cấu tính đơn giá sản phẩm:

- Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

- Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường (Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).

- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.

4. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

- Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có);

- Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5. Chế độ Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Kinh phí công đoàn (KPCĐ):

- Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

- Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

- Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và các Thông tư hướng dẫn;

- Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và các Thông tư hướng dẫn;

(Mức trích của người sử dụng lao động là 23,5% tiền lương đóng bảo hiểm, gồm: BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2% ).

- Căn cứ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

- Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

6. Chế độ thuế:

- Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và các Luật sửa đổi, bổ sung số: 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013; 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014; 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016;

- Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP: Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015; Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016; Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017; Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022;

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 219/2013/TT-BTC: Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015; Thông tư số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015; Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016; Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016; Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017; Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018; Thông tư số 82/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018; Thông tư số 43/2021/TT-BTC ngày 11/6/2021;

- Căn cứ văn bản số 14573/BTC-TCT ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động điều tra cơ bản;

- Căn cứ văn bản số 4160/BTNMT-TC ngày 05/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Luật Thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

6. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị:

Đơn giá vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng Đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.

II. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp:

Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng), cách tính như sau:

Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (1)

+

Chi phí vật liệu (2)

+

Chi phí công cụ, dụng cụ (3)

+

Chi phí khấu hao MMTB (4)

+

Chi phí năng lượng (5)

1. Chi phí nhân công (Công lao động kỹ thuật):

Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: Lương cơ bản và các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5%/Tiền lương cơ bản).

- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức kinh tế - kỹ thuật nhân (x) đơn giá ngày công lao động. Đơn giá ngày công lao động bao gồm:

+ Tiền lương cấp bậc;

+ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

- Ngày công lao động tháng: 26 ngày.

Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT).

- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại định mức KT-KT.

2. Chi phí vật liệu:

- Đơn giá vật liệu: Tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng Đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.

- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại định mức KT-KT.

- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo định mức KT-KT nhân (x) đơn giá vật liệu.

3. Chi phí công cụ, dụng cụ:

- Đơn giá công cụ, dụng cụ: Tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng Đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty cổ phần Định giá Gia Linh.

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca

=

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) x 26 ngày

- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.

- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm được tính theo định mức KT-KT nhân (x) đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 1 ca theo quy định tại định mức KT-KT (không bao gồm hao hụt của tiền điện, vì tiền điện trong bảng định mức đã tính hao phí đường dây).

4. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

Là hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện, được xác định trên cơ sở định mức KT- KT. Cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao = Số ca máy theo định mức x Mức khấu hao một ca máy.

Trong đó:

Mức khấu hao 1 ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng 1 năm x Số năm sử dụng

- Nguyên giá thiết bị: Cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên.

- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Phụ lục số 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

- Số năm sử dụng: Thiết bị có thời gian sử dụng 5 năm, gồm (Máy vi tính để bàn; Máy vi tính xách tay; Máy bộ đàm; Thiết bị nối mạng, máy in các loại); máy điều hòa và phần mềm vẽ bản đồ thời gian sử dụng 8 năm; các thiết bị còn lại có thời gian sử dụng 10 năm.

- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.

- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).

5. Chi phí năng lượng:

- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc, thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm; được tính theo công thức:

 

Chi phí năng lượng

=

Năng lượng tiêu hao theo định mức

x

Đơn giá do Nhà nước quy định

 

- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 377/QĐ-EVN ngày 27/4/2023 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế GTGT).

- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.

III. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:

1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm: Bao gồm các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.

Tỷ lệ chi phí chung áp dụng mức 15% trên chi phí trực tiếp cho nhóm công việc nội nghiệp quy định tại Khoản 3 Mục II Phụ lục số 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC.

2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá:

- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Sử dụng đơn giá không khấu hao tài sản cố định.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: Sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế GTGT đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng).

- Đối với các đơn vị thực hiện là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, kinh phí hoạt động thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm); không tính khấu hao tài sản cố định.

- Việc áp dụng đơn giá sản phẩm có khấu hao hoặc đơn giá sản phẩm không có khấu hao phải căn cứ vào phương thức tổ chức thực hiện và đối tượng thi công để áp dụng cho phù hợp.

- Giá trị quyết toán được xác định bằng (=) Khối lượng công việc hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền xác nhận nghiệm thu theo quy định nhân (x) Đơn giá sản phẩm. Đối với các hạng mục công việc có định mức KT-KT quy định theo hệ số của hạng mục công việc tương đương, Giá trị quyết toán được xác định bằng (=) Giá trị từng khoản mục chi phí của bước công việc tương đương nhân (x) Hệ số định mức KT-KT quy định tại các Thông tư ban hành về Định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

IV. Các chi phí chưa tính trong Đơn giá:

1. Các chi phí chưa tính trong Đơn giá trên bao gồm:

- Chi phí lập nhiệm vụ, dự án;

- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ, dự án;

- Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ, dự án (nếu có).

Các chi phí này được tính khi xây dựng dự toán và thanh, quyết toán theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.

2. Chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định.

V. Giải thích từ ngữ và quy định các chữ viết tắt:

1. Giải thích từ ngữ:

1.1. Phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường: Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của các đơn vị, nhằm đáp ứng các nghiệp vụ về việc xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường.

1.2. “Thư viện đóng gói” (Engine): Là công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm có thể tùy biến và được sử dụng làm nền tảng để phát triển các phần mềm ứng dụng.

1.3. “Hệ thống thông tin địa lý” (Geographic Information System - GIS): Là bộ công cụ máy tính để lập và phân tích các sự vật, hiện tượng có gắn với dữ liệu không gian. Công nghệ GIS kết hợp các thao tác cơ sở dữ liệu thuộc tính và các phép phân tích thống kê, phân tích không gian.

Dữ liệu không gian chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ sở dữ liệu của ngành tài nguyên và môi trường nên việc ứng dụng công nghệ GIS là đặc thù của ngành tài nguyên và môi trường.

1.4. “Hệ thống thông tin ngành tài nguyên môi trường”: Bao gồm con người, máy móc thiết bị, kỹ thuật, dữ liệu và các chương trình làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin cho người sử dụng trong một môi trường nhất định.

Hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường là hệ thống đồng bộ theo một kiến trúc tổng thể thống nhất bao gồm các thành phần thông tin: đất đai, môi trường, biển và hải đảo, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn , biến đổi khí hậu, đo đạc, bản đồ và viễn thám.

1.5. “Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất” (Unified Modelling Language - UML): Dùng để đặc tả một phần hay toàn bộ phần mềm với các mô hình nghiệp vụ từ những góc nhìn ở từng mức trừu tượng khác nhau thông qua sử dụng các cấu tử mô hình tạo nên các biểu đồ (diagram) thể hiện các đối tượng gồm cấu trúc dữ liệu, hành vi cũng như cách các đối tượng kết hợp với nhau và được sử dụng để đặc tả khi phát triển hoặc nâng cấp phần mềm.

1.6. “Biểu đồ hoạt động” (Activity Diagram): Là quá trình thực hiện của một hay nhiều hoạt động được gắn với một lớp (class) đối tượng dưới tác động của các sự kiện bên ngoài.

1.7. “Biểu đồ tuần tự” (Sequence Diagram): Là một loại sơ đồ tương tác mà cho thấy cách các quy trình hoạt động với nhau và theo thứ tự. Một sơ đồ trình tự cho đối tượng tương tác được sắp xếp theo trình tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng và các lớp tham gia vào kịch bản và trình tự các thông điệp trao đổi giữa các đối tượng cần thiết để thực hiện các chức năng của kịch bản.

1.8. “Tác nhân” (Actor): Là một người, một vật nào đó hoặc một hệ thống khác tương tác với hệ thống, sử dụng hệ thống. Trong khái niệm "tương tác với hệ thống" muốn nói rằng actor sẽ gửi thông điệp đến hệ thống hoặc là nhận thông điệp xuất phát từ hệ thống hoặc là thay đổi các thông tin cùng với hệ thống.

1.9. “Trường hợp sử dụng”(Use case): Là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng của hệ thống. Use case là một tập hợp các giao dịch giữa hệ thống phần mềm với các tác nhân bên ngoài hệ thống nhằm đạt được một mục tiêu sử dụng của tác nhân. Một trường hợp sử dụng mô tả một hoặc nhiều tình huống sử dụng xảy ra khi tác nhân tương tác với hệ thống phần mềm.

1.10. “Giao dịch” (Transaction): Là một chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và hệ thống phần mềm. Khởi đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới hệ thống. Kết thúc của chuỗi hành động này là một hành động ngược trở lại của hệ thống lên tác nhân. Mỗi giao dịch thông thường bao gồm 04 hành động chính sau:

- Tác nhân gửi các yêu cầu và dữ liệu đến hệ thống.

- Hệ thống kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu.

- Hệ thống thực thi các hoạt động đáp ứng yêu cầu của tác nhân.

- Hệ thống gửi kết quả thực hiện đến tác nhân.

1.11. “Phát triển phần mềm” (xây dựng phần mềm): Là việc gia công, sản xuất phần mềm nội bộ nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức, người sử dụng hoặc nhằm mục đích kinh doanh thương mại trên thị trường.

1.12. “Nâng cấp phần mềm”: Là việc sửa đổi, làm tăng hiệu năng của phần mềm đã có nhằm tối ưu hóa khả năng xử lý các yêu cầu của người sử dụng.

1.13. “Mở rộng phần mềm”: Là việc sửa đổi phần mềm với việc tăng cường chức năng của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm một số yêu cầu của người sử dụng.

1.14. “Người dùng được cấp quyền”: Là người có tài khoản và được phân quyền theo chính sách của hệ thống.

1.15. “Tần suất truy cập”: Là thông số thể hiện mức độ truy cập hệ thống của người sử dụng. Tần suất truy cập được xác định là số truy cập trung bình của hệ thống trong 01 ngày chia cho số người sử dụng được cấp quyền.

1.16. Hệ thống phần cứng công nghệ thông tin: Là tập hợp hạ tầng phần cứng vật lý các thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm:

- Hệ thống máy chủ.

- Hệ thống thiết bị mạng.

- Hệ thống thiết bị lưu trữ, sao lưu dữ liệu.

- Hệ thống cáp mạng.

- Hệ thống thiết bị hội nghị truyền hình.

- Hệ thống thoại IP.

1.17. Phần mềm hệ thống: Là phần mềm quản lý điều hành thiết bị phần cứng công nghệ thông tin, các phần mềm phục vụ quản lý người dùng và quản lý các quá trình truy cập của người dùng và các quá trình đòi hỏi cần quản lý trong quá trình khai thác, bao gồm:

- Dịch vụ DNS, WINS, LDAP, Directory, Proxy, Cluster, DHCP, CA, Radius, NMS,... và tương đương.

- Phần mềm quản lý, giám sát mạng.

- Phần mềm dò quét lỗ hổng an ninh mạng, website.

- Phần mềm sao lưu, phục hồi.

- Phần mềm giám sát mạng không dây.

- Phần mềm hỗ trợ người dùng.

- Phần mềm thu thập và phân tích logs.

- Phần mềm tường lửa, phòng chống tấn công mạng, QoS.

- Phần mềm cân bằng tải.

- Phần mềm chống tấn công từ chối dịch vụ.

- Phần mềm quản lý máy chủ ảo hóa.

- Phần mềm mạng riêng ảo VPN.

- Phần mềm xử lý dữ liệu không gian (Arc GIS, MapInfo,...).

- Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Oracle, Microsoft SQL Server,.).

- Phần mềm nguồn mở.

2. Quy định các chữ viết tắt:

STT

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

1

Cơ sở dữ liệu

CSDL

2

Công suất

CS

3

Dụng cụ

DC

4

Đối tượng quản lý

ĐTQL

5

Đơn vị tính

ĐVT

6

Kỹ sư bậc 4

KS4

7

Kỹ sư bậc 3

KS3

8

Kỹ sư bậc 2

KS2

9

Kỹ sư bậc 1

KS1

10

Loại khó khăn

KK

11

Loại khó khăn 1

KK1

12

Loại khó khăn 2

KK2

13

Loại khó khăn 3

KK3

14

Loại khó khăn 4

KK4

15

Loại khó khăn 5

KK5

16

Người dùng được cấp quyền

NDDCQ

17

Trường hợp sử dụng

THSD

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 26/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Nguyễn Cao Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản