Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn;

Theo đề nghị của UBND huyện Lý Sơn tại Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 20/12/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7329/TTr-STNMT ngày 28/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Lý Sơn, với các nội dung sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 01 kèm theo).

2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 02 kèm theo).

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 03 kèm theo).

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2024 huyện Lý Sơn (chi tiết Biểu 04 kèm theo).

5. Danh mục công trình, dự án thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Tổng danh mục công trình, dự án là 06 công trình, dự án, với tổng diện tích là 7,6ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023. Trong đó:

- Có 01 công trình, dự án phải thu hồi đất, với diện tích 0,5ha (Chi tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).

- Có 05 công trình, dự án thu hồi đất xin tiếp tục thực hiện trong năm 2024, với tổng diện tích 7,1ha (Chi tiết tại Phụ biểu 02 kèm theo).

6. Danh mục công trình, dự án không thuộc quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai.

Có 02 công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai xin tiếp tục thực hiện trong năm 2024, với tổng diện tích 5,5ha (Chi tiết tại Phụ biểu 03 kèm theo).

7. Danh mục công trình, dự án hủy bỏ trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn.

UBND huyện Lý Sơn đề nghị hủy bỏ 02 công trình, dự án của năm 2020, 2023 trong Kế hoạch sử dụng đất huyện Lý Sơn, với tổng diện tích 0,25ha (Chi tiết tại Phụ biểu 04 kèm theo).

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Lý Sơn và Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

1. UBND huyện Lý Sơn:

a) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm về nội dung, đối tượng đăng ký, tính chính xác tên gọi, vị trí, diện tích của công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất.

b) Thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định Luật Đất đai và theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

c) Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; chịu trách nhiệm pháp lý trong việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu trong kế hoạch sử dụng đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; trường hợp có phát sinh công trình, dự án mới trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật; trường hợp triển khai thực hiện thủ tục đất đai mà phát hiện công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất chưa đúng theo quy định pháp luật đất đai thì kịp thời đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh cho đúng quy định.

d) Theo dõi, thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai theo quy định pháp luật đất đai trên địa bàn huyện; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 03/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trong vùng dự án; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 09/5/2023 về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Công văn số 2766/UBND-KTN ngày 09/6/2022 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chịu trách nhiệm về nội dung tham mưu, đề xuất UBND tỉnh; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc UBND huyện Lý Sơn trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật; tổ chức thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định

b) Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất để phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các thiếu soát, khuyết điểm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xử lý kịp thời các vi phạm; tổng hợp các nội dung phát sinh vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh xem xét chỉ đạo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Lý Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, CB-TH;
- Lưu VT, KTN42.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

Biểu 01

PHÂN BỔ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Loại đất

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

604,41

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

417,57

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

49,18

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

117,50

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

20,16

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

294,07

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

44,78

2.2

Đất an ninh

CAN

0,65

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

5,75

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

3,47

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

150,59

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

81,56

-

Đất thủy lợi

DTL

25,07

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,40

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

1,73

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

8,42

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,98

-

Đất công trình năng lượng

DNL

1,00

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,25

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

1,60

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

2,14

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

2,76

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

20,37

-

Đất công trình công cộng khác

DCK

0,16

-

Đất chợ

DCH

1,15

2.6

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,46

2.7

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

2,56

2.8

Đất ở tại nông thôn

ONT

78,51

2.9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

3,35

2.10

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,92

2.11

Đất tín ngưỡng

TIN

3,00

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

0,03

2.13

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

141,38

II

Khu chức năng

 

 

1

Đất khu kinh tế

KKT

2.940,00

2

Khu du lịch

KDL

3,20

3

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

4

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

5

Khu dân cư nông thôn

DNT

266,79

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

Biểu 02

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

20,03

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

19,36

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

0,67

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

1,07

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,12

2.2

Đất an ninh

CAN

 

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

0,79

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

0,17

-

Đất thủy lợi

DTL

0,16

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,14

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,17

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,12

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,03

2.6

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

2.7

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

2.8

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

2.9

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,06

2.10

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,08

2.11

Đất tín ngưỡng

TIN

0,02

 

Biểu 03

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

20,03

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

19,36

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

0,67

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

 

2.2

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối

HNK/LMU

 

2.3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RPH/NKR(a)

 

2.4

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RDD/NKR(a)

 

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

RSX/NKR(a)

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/NKR (a)

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

0,34

Ghi chú:

- (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải đất ở.

 

Biểu 04

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

 

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

 

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

 

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

 

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

 

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2,91

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

 

2.2

Đất an ninh

CAN

 

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

 

2.4

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

 

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

2,00

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1,96

-

Đất thủy lợi

DTL

 

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

 

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

 

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,04

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

 

-

Đất chợ

DCH

 

2.6

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

2.7

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

2.8

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

2.9

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,91

2.10

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

 

2.11

Đất tín ngưỡng

TIN

 

 


Phụ biểu 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Stt

Tên công trình, dự án

Diện tích QH (ha)

Quy mô đầu tư (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số)

Chủ trương, quyết định, ghi vốn

Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Ghi chú

Tổng (triệu đồng)

 

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(9)+...+(13)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Trong ngân sách Nhà nước

1

Mở rộng Bể 1 thuộc dự án: Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn

0,50

3,90

An Vĩnh, huyện Lý Sơn

Tờ bản đồ 11

QĐ số: 2040/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt tổng mức đầu tư; Công văn số 666/UBND ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung dự án: Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn; Quyết định số 432/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, phân bổ kế hoạch vốn năm 2023, nguồn vốn ngân sách địa phương

4,500

 

4,500

 

 

 

 

II

Ngoài ngân sách Nhà nước

TỔNG CỘNG (I+II)

0,50

 

 

 

 

4,50

 

4,50

 

 

 

 

 

Phụ biểu 02

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Stt

Tên công trình, dự án

Diện tích QH (ha)

Quy mô đầu tư (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Đất lúa (LUC)

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Đã thu hồi đất (ha)

Chưa thu hồi đất (ha)

Đã giao đất (ha)

Chưa giao đất (ha)

Lý do xin tiếp tục thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Trong ngân sách Nhà nước

1

Trục đường chính Trung tâm huyện Lý Sơn, (Trong năm 2021 có phần diện tích thu hồi bổ sung thêm 0,80ha)

4,00

 

An Vĩnh, An Hải, huyện Lý Sơn

 

 

3,95

0,05

 

4,00

Đã chi trả bồi thường hỗ trợ người dân, hiện còn vướng 04 hộ bị ảnh hưởng phải thu hồi đất ở và bố trí tái định cư (trong đó có 02 hộ thuộc diện tái định cư), hiện tại chưa bố trí được đất tái định cư và 04 hộ này chưa thống nhất với đơn giá bồi thường nên chưa thể thu hồi để hoàn thiện thủ tục đất đai, hiện nay đang tiếp tục vận động người dân.

Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019; quyết định phê duyệt KHSDĐ số 243/QĐ-UBND ngày 14/04/2020; Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021

2

Bể chứa nước 3 thuộc hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn

0,90

3,9

An Hải, huyện Lý Sơn

 

 

0,90

 

 

0,90

Đã hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tuy nhiên do đang trong quá trình điều chỉnh thiết kế và mở rộng diện tích (do điều chỉnh cắt giảm không thực hiện bể số 2A) theo thông Báo kết luận số 95/TB-UBND ngày 04/3/2022 của chủ tịch UBND huyện Lý Sơn. Đang trình cấp thẩm quyền xin điều chỉnh mở rộng thiết kế công trình; Theo Thông báo Kết luận số 242/TB-UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 28/4/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 346/QĐ-UBND ngày 27/5/2020

3

Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn (Hạng mục đường ống cấp nước)

1,00

3,9

An Vĩnh, An Hải, huyện Lý Sơn

 

 

 

1,00

 

1,00

Đang triển khai thực hiện, tuy nhiên do một số vướng mắc liên quan đến điều chỉnh thiết kế và mở rộng diện tích của một số bể chứa thuộc dự án Hệ thống trữ nước sinh hoạt, kết hợp tưới tiết kiệm cho nông nghiệp đảo Lý Sơn theo Công văn số: 666/UBND-TH ngày 21/02/2020 của UBND tỉnh Về việc điều chỉnh bổ sung dự án; Theo Thông báo Kết luận số 242/TB-UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh

Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021

4

Dự án: Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn

0,70

1,74

An Vĩnh huyện Lý Sơn

 

 

0,60

0,10

 

0,70

Đã hoàn thành công tác thu hồi đất đợt 1 với 0,6ha. Còn lại 07 hộ chưa lập phương án bồi thường do đa số đều chưa thống nhất với đơn giá bồi thường, hỗ trợ và có 04 hộ phải tái định cư nhưng huyện chưa có đất để tái định cư nên chưa thể thu hồi đất, hiện nay đang tiếp tục vận động người dân.

Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021

5

Dự án: Trường Trung học phổ thông Lý Sơn

0,50

1,66

An Vĩnh huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

0,50

Dự án này trước đây là UBND huyện làm chủ đầu tư nay đã chuyển về cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và Công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi làm chủ đầu tư theo tinh thần thông báo Kết luận số 104/TB-UBND ngày 02/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đặng Văn Minh tại cuộc họp UBND tỉnh ngày 01/3/2023; BQL dự án Đầu tư XD các Công trình DD và CN đang trình các thủ tục tiếp theo

Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND ngày 31/12/2020; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021

II

Ngoài ngân sách Nhà nước

TỔNG CỘNG (I+II)

7,10

 

 

 

 

5,45

1,15

 

7,10

 

 

 

Phụ biểu 03

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024 HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Stt

Tên công trình, dự án

Diện tích QH (ha)

Quy mô đầu tư (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Đất lúa (LUC)

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Đã thu hồi đất (ha)

Chưa thu hồi đất (ha)

Đã giao đất (ha)

Chưa giao đất (ha)

Lý do xin tiếp tục thực hiện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I/ Công trình thuộc quy định tại Điều 73 Luật Đất đai

1

Tổ hợp Du lịch văn hóa di sản Lý Sơn

3,20

3,20

An Hải huyện Lý Sơn

 

 

3,2

 

 

3,20

Hiện nay Chủ đầu tư đã hoàn thành toàn bộ các công tác bồi thường, GPMB dự án, cũng đã hoàn thành thủ tục môi trường, PCCC, rà phá bom mìn, thiết kế cơ sở...; Đồng thời trong năm 2022, UBND tỉnh đã có Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 24-01-2022 của UBND tỉnh Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư (cấp lần đầu ngày 04/4/2019, Điều chỉnh lần thứ nhất ngày 24/01/2022), nay Chủ đầu tư xin chuyển tiếp dự án để có cơ sở làm các thủ tục tiếp theo.

Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 610/QĐ-UBND ngày 08/8/2019; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 1384/QĐ-UBND ngày 31/12/2021; Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 1564/QĐ-UBND ngày 31/12/2022;

II/ Công trình thuộc quy định tại Điều 61 Luật Đất đai

2

Công trình Quốc Phòng

2,30

2,30

Huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

2,30

Đang thực hiện xây dựng theo Quyết định 1866/QĐ-BQP ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt danh mục và đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình phòng thủ trên các đảo gần bờ sử dụng nguồn kinh phí kết dư

Quyết định phê duyệt KHSDĐ số 107/QĐ-UBND ngày 02/3/2021

TỔNG

5,50

5,50

 

 

 

3,20

 

 

5,50

 

 

 

Phụ biểu 04

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HỦY BỎ TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN LÝ SƠN

(Kèm theo Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh)

Stt

Tên công trình, dự án

Diện tích QH (ha)

Địa điểm (đến cấp xã)

Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất (số văn bản; ngày, tháng, năm)

Lý do loại bỏ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Công trình phòng thủ số 3 Dinh Tam Tòa

0,16

Huyện Lý Sơn

Tờ bản đồ số 27, 56 huyện Lý Sơn

Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Lý Sơn

Chưa bố trí vốn; Chưa phù hợp với Quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất theo Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 và Theo Điều 49 Luật Đất đai

 

2

Đấu giá quyền sử dụng đất ONT tại vị trí Điểm trường Mẫu giáo thôn Đồng Hộ

0,09

An Hải, huyện Lý Sơn

Tờ bản đồ số 32 huyện Lý Sơn

Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lý Sơn

Chưa phù hợp với Quy hoạch Khu kinh tế Dung Quất theo Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045

 

TỔNG CỘNG

0,25

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 1468/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Phước Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản