Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 16 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TẠO LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TỪ
NGÂN SÁCH TỈNH ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ- TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 24/2005/TT-BTC ngày 01/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 27/01/2011 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về việc ban hành quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội; Văn bản số 2748/NHCS-QLN ngày 08/11/2011 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội v/v ủy quyền gia hạn nợ rủi ro;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 243/CV-STC ngày 19/02/2016; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 19/BC-STP ngày 24/02/2016; Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh tại Tờ trình số 82/TTr-NHCS ngày 25/02/2016 về việc ban hành Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Nam Định ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TẠO LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc tạo lập, quản lý và sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh qua Ngân hàng Chính sách xã hội (sau đây gọi tắt là NHCSXH) để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh, giải quyết việc làm, từng bước nâng cao thu nhập, ổn định đời sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh gồm: Sở Tài chính và các Sở, ban ngành liên quan; các tổ chức cá nhân có liên quan, các tổ chức chính trị- xã hội nhận ủy thác; NHCSXH Chi nhánh tỉnh Nam Định.
Điều 2. Nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác cho NHCSXH tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn được quản lý và sử dụng theo quy định tại quy chế này.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Cơ chế tạo lập nguồn vốn
Hàng năm, căn cứ tình hình thực tế, mục tiêu giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội khác, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét trích ngân sách bổ sung vào nguồn vốn ủy thác qua NHCSXH để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn.
Điều 4. Cơ chế cho vay
Thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hiện hành của NHCSXH.
Điều 5. Hạch toán kế toán đối với nguồn vốn và dư nợ nhận ủy thác
Việc ghi chép, hạch toán kế toán đối với nguồn vốn và dư nợ cho vay được theo dõi trên tài khoản riêng theo quy định của NHCSXH.
Điều 6. Phân phối và sử dụng lãi thu được từ nguồn vốn ủy thác
Định kỳ hàng tháng, căn cứ vào số lãi cho vay thu được, NHCSXH tính toán phân bổ lãi thu được từ nguồn vốn ủy thác theo thứ tự ưu tiên sau:
- Chi trả phí ủy thác cho tổ chức hội nhận ủy thác cho vay, hoa hồng cho Tổ Tiết kiệm và Vay vốn trên cơ sở thỏa thuận giữa NHCSXH và các tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 25% số lãi thu được để bù đắp các khoản vốn vay bị tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xóa nợ và để bổ sung nguồn vốn theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở đề nghị của Ngân hàng Chính sách xã hội và Sở Tài chính;
- Số còn lại dùng để chi cho hoạt động nghiệp vụ, chi phí quản lý của NHCSXH và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến đối tượng vay từ nguồn vốn ủy thác và chi phí cho hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh.
Điều 7. Xử lý rủi ro tín dụng
1. Phạm vi xử lý nợ bị rủi ro: Chỉ xử lý đối với các trường hợp rủi ro do nguyên nhân khách quan vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương. Đối với các khoản nợ bị rủi ro do nguyên nhân chủ quan của tổ chức, cá nhân vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương thì tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc xử lý nợ bị rủi ro, biện pháp xử lý nợ bị rủi ro, thời điểm xem xét xử lý rủi ro, hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ rủi ro được thực hiện theo quy định của Chính phủ, các bộ ngành liên quan về cơ chế xử lý nợ rủi ro tại NHCSXH và các văn bản hướng dẫn của NHCSXH. Những trường hợp phải xử lý rủi ro ngoài cơ chế này, NHCSXH phối hợp với Sở Tài chính xem xét, thẩm định thống nhất bằng văn bản đối với từng trường hợp cụ thể, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Thẩm quyền xử lý nợ bị rủi ro:
a) Giám đốc NHCSXH nơi cho vay quyết định đối với việc gia hạn nợ; tổng hợp, kiểm tra hồ sơ đề nghị xử lý khoanh nợ, xóa nợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Trưởng ban Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH tỉnh quyết định việc khoanh nợ, xóa nợ cho khách hàng trên cơ sở đề nghị của Giám đốc NHCSXH tỉnh đối với trường hợp quy mô của đợt xóa nợ không vượt quá số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được tạo lập từ nguồn vốn ủy thác địa phương; đối với trường hợp quy mô của đợt xóa nợ không vượt quá số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được tạo lập từ nguồn vốn ủy thác địa phương;
c) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc xóa nợ (gốc và lãi) cho khách hàng trên cơ sở đề nghị của Giám đốc NHCSXH tỉnh đối với trường hợp quy mô của đợt xóa nợ vượt quá số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được tạo lập từ nguồn vốn ủy thác địa phương.
4. Về nguồn vốn xử lý rủi ro.
Nguồn vốn để xóa nợ gốc, lãi cho khách hàng được sử dụng từ Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập và bù đắp theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có liên quan tham mưu và đề xuất với UBND tỉnh:
a) Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, Sở Tài chính trình UBND tỉnh để UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bổ sung từ ngân sách tỉnh vào nguồn vốn ủy thác cho NHCSXH để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn; kiểm tra kết quả tạo lập, quản lý, sử dụng vốn ngân sách ủy thác tại NHCSXH;
b) Thẩm định hồ sơ vay vốn bị rủi ro, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc NHCSXH tỉnh đối với trường hợp quy mô của đợt xóa nợ vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được tạo lập từ nguồn vốn ủy thác địa phương;
c) Kiểm tra việc phân phối, sử dụng lãi cho vay thu được theo Điều 6 Quy chế này.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội:
a) Tuyên truyền, vận động và hướng dẫn thành lập Tổ Tiết kiệm và vay vốn để thực hiện ủy thác cho vay;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động tín dụng theo văn bản liên tịch và hợp đồng ủy thác đã ký với NHCSXH.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh:
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ngân sách của tỉnh chuyển sang NHCSXH theo đúng quy định của pháp luật và các quy định tại văn bản này;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra vốn vay, xử lý nợ theo đúng quy định;
c) Định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua NHCSXH (trước ngày 15/01 của năm sau).
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan chức năng, cơ quan thực hiện chương trình và NHCSXH nơi cho vay thực hiện đúng các quy định tại quy chế này.
5. Ủy ban nhân dân, xã, phường, thị trấn:
a) Chịu trách nhiệm xác nhận đối tượng vay vốn theo từng chương trình cho vay theo Quy chế này;
b) Phối hợp với NHCSXH, tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đôn đốc thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn, kiểm tra, phúc tra hộ vay vốn bị rủi ro trên địa bàn;
c) Có ý kiến về đề nghị xử lý rủi ro của người vay.
Điều 9. Xử lý vi phạm
Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng để chiếm đoạt và sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh không đúng mục đích. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg về tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Nam Định
- 3Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 4Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 01-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1546/QĐ-UBND về Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Nam năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư
- 7Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 4616/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2015 đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh và vốn hỗ trợ từ Trung ương do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 11Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục "Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành” hết hiệu lực toàn bộ: hết hiệu lực một phần
- 3Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 3Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 24/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 15/QĐ-HĐQT năm 2011 Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách Xã hội
- 8Công văn 2748/NHCS-QLN năm 2011 về ủy quyền gia hạn nợ rủi ro do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
- 9Kế hoạch 27/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chỉ thị 23/CT-TTg về tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Nam Định
- 11Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 01-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 15Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 1546/QĐ-UBND về Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Nam năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư
- 17Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 4616/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2015 đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh và vốn hỗ trợ từ Trung ương do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 06/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra