Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN KHO CHỨA KHÍ THIÊN NHIÊN HÓA LỎNG (LNG) TRÊN BỜ
National Technical Regulation on Safety of Onshore Liquefied Natural Gas storage
Lời nói đầu
QCVN 19:2022/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn kho chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) trên bờ biên soạn, Vụ Dầu khí và Than trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 40/2022/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN KHO CHỨA KHÍ THIÊN NHIÊN HÓA LỎNG (LNG) TRÊN BỜ
National Technical Regulation on Safety of Onshore Liquefied Natural Gas Storage
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu an toàn trong quá trình thiết kế, vận hành, bảo dưỡng cho kho chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) cố định trên bờ, được giới hạn bởi vị trí đầu vào của LNG (dạng lỏng) và đầu ra (dạng lỏng hoặc khí).
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho kho chứa LNG có sức chứa trên 200 tấn.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thiết kế, vận hành và bảo dưỡng kho chứa LNG trên bờ tại Việt Nam.
Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ dưới đây được hiểu như sau:
3.1 Khí thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural Gas, LNG)
Là sản phẩm hydrocacbon ở thể lỏng, có nguồn gốc từ khí thiên nhiên với thành phần chủ yếu là metan (công thức hóa học: CH4, tên tiếng Anh: Liquefied Natural Gas (viết tắt là LNG)); tại nhiệt độ, áp suất bình thường LNG ở thể khí và khi được làm lạnh đến nhiệt độ nhất định LNG chuyển sang thể lỏng.
3.2 BOG (Khí hóa hơi - Boil Off Gas)
Là khí được hình thành khi các hỗn hợp khí hóa hơi trong quá trình tồn chứa, xử lý và vận chuyển các chất khí hóa lỏng.
3.3 Kho chứa LNG (LNG Receiving Terminal)
Là nơi tiếp nhận LNG bằng đường thủy hoặc đường bộ hoặc đường sắt. Tại đây, LNG được tiếp nhận, tồn chứa trong các bể chứa, có thể được hóa khí, vận chuyển bởi hệ thống phân phối khí tới các hộ tiêu thụ khí. Kho chứa LNG có thể có hoặc không có hệ thống hóa khí. Kho chứa LNG được giới hạn bởi vị trí đầu vào của LNG (dạng lỏng) và đầu ra (dạng lỏng hoặc khí).
3.4 Hệ thống ngắt khẩn cấp (Emergency Release System, ERS)
Là hệ thống để ngắt nhanh hệ thống giao nhận và cách ly an toàn nguồn tiếp nhận từ nguồn cung cấp.
3.5 Hệ thống dừng khẩn cấp (Emergency Shutdown, ESD)
Là hệ thống dừng an toàn và hiệu quả toàn bộ kho chứa LNG hoặc từng khu vực riêng lẻ để đảm bảo an toàn cho hệ thống hoặc giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra cho hệ thống.
3.6 Bể chứa LNG (LNG Storage Tank)
Là hệ thống thiết bị của kho LNG, được sử dụng để tồn chứa LNG phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 8615-1:2010.
3.7 Bồn chứa LNG (LNG Container)
3.7.1 Bồn chứa chính (Primary Container)
Là bồn chứa tiếp xúc trực tiếp với LNG và là một thành phần của bể chứa LNG phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 8615-1:2010.
3.7.2 Bồn chứa phụ (Secondary Container)
Là bồn chứa ngoài chỉ tiếp xúc với LNG trong trường hợp bồn chứa chính bị hỏng (rò rỉ) và là một thành phần của bể chứa LNG phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 8615-1:2010.
3.8 Đối tượng được bảo vệ
Là các đối tượng xung quanh chịu rủi ro do các hoạt động, công trình dầu khí gây ra được quy định tại Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011, được sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định số 25/2019/NĐ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về An
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 25/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
- 4Thông tư 40/2022/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kho chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) trên bờ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8366:2010 về Bình chịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8611:2010 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Thiết kế hệ thống trên bờ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9386:2012 về Thiết kế công trình chịu động đất - Phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định đối với kết cấu nhà – Phần 2: Nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8612:2010 (EN 1474:1997) về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Thiết kế và thử nghiệm cần xuất nhập
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8613:2010 (EN 1532:1997) về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Quy trình giao nhận sản phẩm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8614:2010 (EN 12308:1998) về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Hệ thống thiết bị và lắp đặt - Thử nghiệm tính tương thích của các loại vòng đệm được thiết kế cho đầu nối bằng mặt bích trên đường ống LNG
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8615-1:2010 (EN 14620-1:2006, có sửa đổi) về Thiết kế, chế tạo tại công trình bể chứa bằng thép hình trụ đứng, đáy phẳng dùng để chứa các loại khí hóa lỏng được làm lạnh ở nhiệt độ vận hành từ 0 độ C đến -165 độ C - Phần 1: Quy định chung
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8615-2:2010 (EN 14620-2:2006, có sửa đổi) về Thiết kế, chế tạo tại công trình bể chứa bằng thép, hình trụ đứng, đáy phẳng dùng để chứa các loại khí hóa lỏng được làm lạnh ở nhiệt độ vận hành từ 0 oC đến - 165 oC - Phần 2: Các bộ phận kim loại
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6700-2:2011 về Kiểm tra chấp nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 2: Nhôm và hợp kim nhôm
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8615-3:2010 (EN 14620-3:2006) về Thiết kế, chế tạo tại công trình bể chứa bằng thép, hình trụ đứng, đáy phẳng dùng để chứa các loại khí hóa lỏng được làm lạnh ở nhiệt độ vận hành từ 0 độ C đến -165 độ C - Phần 3: Các bộ phận bê tông
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010) về Bảo vệ chống sét - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010) về Bảo vệ chống sét - Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010) về Bảo vệ chống sét - Phần 2: Quản lý rủi ro
- 19Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 20:2015/BGTVT về Báo hiệu hàng hải
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10264:2014 về Bảo vệ catốt cho các kết cấu thép của cảng biển và công trình biển - Yêu cầu thiết kế
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) về Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu chung
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11244-1:2015 (ISO 15614-1:2004 sửa đổi bổ sung 1:2008 và sửa đổi bổ sung 2:2012) về Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Thử quy trình hàn - Phần 1: Hàn hồ quang và hàn khí thép, hàn hồ quang niken và hợp kim niken
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5868:2018 (ISO 9712:2012) về Thử không phá hủy - Trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân thử không phá hủy
- 24Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BCT về An toàn trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng
- 25Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2020/BCT về an toàn bồn chứa khí dầu mỏ hóa lỏng
- 26Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2020/BCT về Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng
- 27Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12984:2020 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với LNG thương mại
- 28Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 13:2021/BCT về Kiểm định trên cơ sở rủi ro đối với các bình chịu áp lực nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy chế biến khí và nhà máy đạm
- 29Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6700-1:2016 (ISO 9606-1:2012) về Kiểm tra chấp nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép
- 30Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12705-5:2019 (ISO 12944-5:2018) về Sơn và vecni - Bảo vệ chống ăn mòn kết cấu thép bằng các hệ sơn phủ - Phần 5: Các hệ sơn bảo vệ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 19:2022/BCT về An toàn kho chứa khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) trên bờ
- Số hiệu: QCVN19:2022/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra