Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 631/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 22 tháng 10 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung tiêu chí, tiêu chí thành phần tại bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh.
- Xác định các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm triển khai cụ thể đối với từng nhiệm vụ.
- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm triển khai kế hoạch được xác định rõ ràng, phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Việc tổ chức đánh giá công tác tự chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn đảm bảo trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra; khảo sát bảo đảm khách quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đề cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân, doanh nghiệp trong việc đánh giá đúng kết quả CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Phạm vi: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đối tượng áp dụng: các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch)
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai công tác điều tra xã hội học.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập tổ thẩm định, thẩm định báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm Chỉ số các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Tham mưu UBND tỉnh công bố chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố đúng thời gian quy định.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch.
- Phối hợp với tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ.
2. Các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao tham mưu thực hiện các lĩnh vực CCHC của tỉnh
2.1. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính.
2.2. Sở Tư pháp: Phối hợp với tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
2.3. Sở Tài chính: Phối hợp với tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực cải cách tài chính công.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực xây dựng và phát triển chính quyền điện tử.
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (thuộc lĩnh vực Xây dựng chính quyền điện tử).
3. Các sở, ban, ngành: Thực hiện tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị đầy đủ nội dung yêu cầu; báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định.
4. UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức thẩm định, xếp hạng, phân loại và công bố Chỉ số CCHC năm của UBND cấp xã trực thuộc; báo cáo kết quả Chỉ số CCHC của UBND cấp xã về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Thực hiện tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị đầy đủ nội dung yêu cầu; báo cáo gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định.
5. UBND các xã, phường, thị trấn: Thực hiện tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị đầy đủ nội dung yêu cầu; báo cáo gửi UBND huyện, thành phố (qua phòng Nội vụ) đúng thời gian quy định.
6. Tổ thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, cấp huyện: Thực hiện thẩm định đảm bảo trung thực, khách quan, công bằng theo quy định; tổ chức họp thống nhất kết quả xác định Chỉ số CCHC các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chấm điểm | Tháng 10/2021 | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ |
2 | Xây dựng phương án điều tra xã hội học; lập mẫu phiếu điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 10/2021 | Sở Nội vụ |
|
3 | Tổ chức điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 11/2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; người dân; doanh nghiệp |
4 | Ban hành văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2021 | Tháng 11/2021 | Sở Nội vụ |
|
5 | Ban hành văn bản đôn đốc các đơn vị cấp xã tự chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2021 | Tháng 11/2021 | UBND các huyện, thành phố |
|
6 | Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2021; gửi nộp báo cáo tự đánh giá chấm điểm, tài liệu kiểm chứng về UBND cấp huyện | Tháng 11/2021 | UBND các xã, phường, thị trấn | UBND các huyện, thành phố |
7 | Tổng hợp báo cáo tự đánh giá chấm điểm; thẩm định; thống nhất kết quả xác định Chỉ số CCHC của cấp xã năm 2021; công bố kết quả Chỉ số CCHC của cấp xã năm 2021 | Tháng 12/2021 | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ |
8 | Tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2021 qua phần mềm chỉ số CCHC | Tháng 12/2021 | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ |
9 | Quyết định thành lập tổ thẩm định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2021 | UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ |
10 | Tổng hợp, xử lý số liệu điều tra xã hội học Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố năm 2021 qua phần mềm điều tra xã hội học chỉ số CCHC | Tháng 12/2021 | Sở Nội vụ |
|
11 | Xây dựng, ban hành báo cáo kết quả xử lý số liệu điều tra xã hội học Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố năm 2021 | Tháng 01/2022 | Sở Nội vụ |
|
12 | Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố qua phần mềm chỉ số CCHC | Tháng 01/2022 | Tổ thẩm định | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ |
13 | Họp Tổ thẩm định, thống nhất kết quả xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 02/2022 | Tổ thẩm định | Sở Nội vụ |
14 | Công bố chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 02/2022 | UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan |
- 1Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 4000/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, quận, huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4028/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 3176/QĐ-UBND về Kế hoạch chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 2494/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 1Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 4000/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, quận, huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4028/QĐ-UBND năm 2021 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 3176/QĐ-UBND về Kế hoạch chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 2494/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hải Phòng
Kế hoạch 631/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 631/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra