ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 28 tháng 4 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 3818/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2022, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích:
a) Xác định kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
b) Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm chủ trì, phối hợp cho các đơn vị, cá nhân triển khai đánh giá xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện đảm bảo hiệu quả, chất lượng và tiến độ công việc.
2. Yêu cầu:
a) Đánh giá toàn diện, thực chất và chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
b) Tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế, tạo điều kiện để công dân, tổ chức tham gia đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố.
c) Công bố sớm kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện để kịp thời xem xét thi đua, khen thưởng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2023 trên địa bàn thành phố.
3. Đối tượng:
- 20 Sở, ban, ngành thành phố.
- 15 Ủy ban nhân dân quận, huyện.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Hoàn thành | Sản phẩm |
1 | Sửa đổi và ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Tháng 7 2022 | Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Bộ Chỉ số |
2 | Nâng cấp Phần mềm đánh giá Chỉ số cải cách hành chính phủ hợp với Bộ Chỉ số mới | Sở Nội vụ | Công ty phần mềm | Tháng 8 2022 | Phần mềm |
3 | Tổ chức tập huấn Phần mềm đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Sở Nội vụ | Công ty phần mềm; Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Tháng 9 2022 | Hội nghị |
4 | Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2022 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Cả năm 2022 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố; Kết quả đo lường sự hài lòng |
5 | Tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định thành phố | Tháng 01/2023 | Báo cáo tự đánh giá của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
6 | Thẩm định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định thành phố | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện | Tháng 01/2023 | Báo cáo thẩm định |
7 | Họp Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố để thông qua kết quả đánh giá | Sở Nội vụ | Các sở, ngành thành viên Hội đồng thẩm định thành phố | Tháng 02/2023 | Hội nghị |
8 | Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số Hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; phân loại đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong thực hiện cải cách hành chính năm 2022. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Quý I/2023 | Quyết định/ Hội nghị |
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách của thành phố bố trí từ nguồn kinh phí đã được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thành phố theo quy định.
a) Chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo đề xuất Hội đồng thẩm định, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi và ban hành Bộ Chỉ số phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2022.
2. Các thành viên Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính thành phố:
Chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện đối với lĩnh vực được giao phụ trách đảm bảo đúng tiến độ, khách quan và chính xác.
Thẩm định, hướng dẫn Sở Nội vụ sử dụng kinh phí theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm về việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của đơn vị đảm bảo đúng tiến độ, chính xác và đầy đủ tài liệu kiểm chứng kèm theo.
b) Phối hợp Sở Nội vụ thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2022.
c) Căn cứ yêu cầu chỉ đạo về cải cách hành chính của Trung ương, thành phố và đặc điểm, tình hình thực tế của địa phương để Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai đánh giá trách nhiệm người đứng đầu các xã, phường, thị trấn trong thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, Hội Cựu chiến binh thành phố, Bưu điện thành phố: Phối hợp triển khai thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố năm 2022.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện; yêu cầu các địa phương, cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ theo Kế hoạch đã xác định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 216/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 154/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 631/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 1007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Kế hoạch 179/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Kế hoạch 216/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 154/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 631/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 3818/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2022
- 5Quyết định 1007/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Kế hoạch 179/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 112/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/04/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Hoàng Minh Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định