Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1541/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 182/TTr-SNV ngày 11 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
a) Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động của tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về CCHC, giai đoạn 2021 - 2025.
b) Kết quả đánh giá Chỉ số CCHC là một trong những tiêu chí xét khen thưởng tập thể, cá nhân là người đứng đầu các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ CCHC nhà nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
b) Xác định thang điểm, phương pháp đánh giá các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần cụ thể, khách quan, minh bạch.
c) Xây dựng câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
2. Yêu cầu
2.1. Bộ tiêu chí phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh; đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
2.2. Nội dung các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ; Chương trình hành động của tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.
2.3. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
2.4. Hằng năm xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã và công bố kết quả Chỉ số CCHC kịp thời, đúng tiến độ.
2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện đánh giá để nâng cao tính công khai, minh bạch, khách quan.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
3.1. Phạm vi điều chỉnh: Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành
Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành được đánh giá qua 02 phần (Phần 1: Các đơn vị tự đánh giá, chấm điểm qua thẩm định của tổ thẩm định của UBND tỉnh; Phần 2: Đánh giá qua điều tra xã hội học, do Sở Nội vụ tổ chức thực hiện điều tra, các đối tượng được điều tra gồm: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; công chức các sở, ngành; lãnh đạo phòng chuyên môn cấp huyện). Nội dung bộ tiêu chí được xây dựng thành 07 lĩnh vực với 37 tiêu chí và 87 tiêu chí thành phần, trong đó 27 tiêu chí thành phần là điều tra xã hội học (XHH).
1.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
a) Chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 04 tiêu chí thành phần).
b) Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 04 tiêu chí thành phần).
c) Cải cách thủ tục hành chính: 07 tiêu chí và 20 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 05 tiêu chí thành phần).
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 02 tiêu chí thành phần).
e) Cải cách chế độ công vụ: 05 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 05 tiêu chí thành phần).
g) Cải cách cơ chế quản lý tài chính công: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 03 tiêu chí thành phần).
h) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử: 06 tiêu chí và 21 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 04 tiêu chí thành phần).
1.2. Tổng điểm đánh giá là: 100 điểm. Trong đó, điểm tự đánh giá là 86,5 điểm, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 13,5 điểm.
2. Tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC UBND cấp huyện
Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC UBND cấp huyện được đánh giá qua 02 phần (Phần 1: Các đơn vị tự đánh giá, chấm điểm qua thẩm định của tổ thẩm định của UBND tỉnh; Phần 2: Đánh giá qua điều tra xã hội học, do Sở Nội vụ tổ chức thực hiện điều tra, các đối tượng được điều tra gồm: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện; lãnh đạo và công chức cấp xã; người dân; doanh nghiệp). Nội dung bộ tiêu chí được xây dựng thành 07 lĩnh vực với 37 tiêu chí và 82 tiêu chí thành phần, trong đó 28 tiêu chí thành phần là điều tra XHH.
2.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
a) Chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 05 tiêu chí thành phần).
b) Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 04 tiêu chí thành phần).
c) Cải cách thủ tục hành chính: 07 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 05 tiêu chí thành phần).
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 02 tiêu chí thành phần).
e) Cải cách chế độ công vụ: 05 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 05 tiêu chí thành phần).
g) Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 03 tiêu chí thành phần).
h) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần (điều tra XHH 04 tiêu chí thành phần).
2.2. Tổng điểm đánh giá là: 100 điểm. Trong đó, điểm tự đánh giá là 86 điểm, điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 14 điểm.
3. Tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC UBND cấp xã
Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC UBND cấp xã được đánh giá qua 01 phần là đơn vị tự đánh giá, chấm điểm qua thẩm định của tổ thẩm định do UBND cấp huyện thành lập. Nội dung bộ tiêu chí được xây dựng thành 07 lĩnh vực với 26 tiêu chí và 39 tiêu chí thành phần.
3.1. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
a) Chỉ đạo, điều hành CCHC: 06 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần.
b) Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần.
c) Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 02 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
e) Cải cách chế độ công vụ: 02 tiêu chí (không có tiêu chí thành phần).
g) Cải cách tài chính công: 03 tiêu chí (không có tiêu chí thành phần).
h) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
3.2. Tổng điểm đánh giá: 100 điểm. Trong đó, điểm tự đánh giá là 100 điểm; không có điểm đánh giá qua điều tra xã hội học.
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ
1.1. Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã tự theo dõi, đánh giá chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết định này.
1.2. Đánh giá thông qua điều tra XHH: Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra XHH của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện được thể hiện tại cột ghi chú (ĐTXHH) của các Phụ lục I và Phụ lục II. Việc điều tra XHH được cụ thể hóa bằng các câu hỏi và tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
1.3. Bộ câu hỏi điều tra XHH được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
1.4. Kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, gồm: “Điểm tự đánh giá” của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đã qua thẩm định của tổ thẩm định UBND tỉnh (tổ thẩm định do UBND tỉnh thành lập hằng năm) và điểm đánh giá qua “Điều tra xã hội học” (do Sở Nội vụ thực hiện) so với tổng điểm tối đa (100 điểm).
1.5. Kết quả Chỉ số CCHC của UBND cấp xã, gồm: “Điểm tự đánh giá” của UBND cấp xã qua thẩm định của tổ thẩm định UBND cấp huyện (tổ thẩm định do UBND cấp huyện thành lập hằng năm) so với tổng điểm tối đa (100 điểm).
2. Trình tự tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị
2.1. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã tự đánh giá kết quả công tác CCHC hằng năm của đơn vị mình bằng cách chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC, kèm theo tài liệu kiểm chứng.
Tài liệu kiểm chứng là các kế hoạch, báo cáo và các văn bản liên quan đến điểm tự chấm; đối với các nội dung không có tài liệu kiểm chứng phải có giải thích cụ thể vào cột tài liệu kiểm chứng (tài liệu kiểm chứng phải chỉ cụ thể nội dung tại mục, điểm, khoản nào trong kế hoạch, báo cáo,... vào cột tài liệu kiểm chứng).
2.2. Việc tự đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị được tiến hành với thành phần như sau:
a) Đối với sở, ban, ngành: Phải có sự tham gia của lãnh đạo đơn vị và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
b) Đối với UBND cấp huyện: Phải có sự tham gia của Chủ tịch UBND cấp huyện và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
c) Đối với UBND cấp xã: Phải có sự tham gia của Chủ tịch UBND cấp xã, công chức tham mưu công tác CCHC và các công chức chuyên môn.
d) Tùy vào đặc điểm, tình hình để đảm bảo khách quan, thủ trưởng đơn vị có thể mời thêm các thành phần khác cùng tham gia.
3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm
3.1. Cách thức thẩm định
a) Thẩm định kết quả tự chấm điểm CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
- Hằng năm, UBND tỉnh thành lập tổ thẩm định và tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Thành phần tham gia tổ thẩm định gồm các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Thẩm định kết quả tự chấm điểm CCHC của UBND cấp xã
- Hằng năm, UBND cấp huyện thành lập tổ thẩm định và tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm CCHC của UBND cấp xã trực thuộc.
- Thành phần tham gia tổ thẩm định gồm: Lãnh đạo UBND cấp huyện, lãnh đạo hoặc công chức các phòng, ban chuyên môn có liên quan và công chức phụ trách công tác CCHC cấp huyện.
3.2. Nội dung thẩm định
a) Căn cứ vào tài liệu kiểm chứng và theo dõi thực tế thực hiện CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ thẩm định tiến hành thẩm định kết quả tự chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách.
b) Đối với các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng, không có diễn giải cụ thể tổ thẩm định không cho điểm các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần đó.
IV. ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CCHC
1. Đánh giá phân loại Chỉ số CCHC
1.1. Việc đánh giá phân loại kết quả Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã được tính trên cơ sở tổng số điểm Chỉ số CCHC của từng đơn vị và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp và phân loại, như sau:
a) Đơn vị xuất sắc, đạt từ 90 đến 100 điểm.
b) Đơn vị tốt, đạt từ 80 đến dưới 90 điểm.
c) Đơn vị khá, đạt từ 70 đến dưới 80 điểm.
d) Đơn vị trung bình, đạt từ 50 đến dưới 70 điểm.
e) Đơn vị yếu, dưới 50 điểm.
1.2. Riêng đối với UBND cấp huyện, việc đánh giá phân loại kết quả Chỉ số CCHC hằng năm, ngoài tổng số điểm của đơn vị đạt được còn phải có ít nhất 2/3 số đơn vị cấp xã trực thuộc được đánh giá phân loại cùng mức trở lên; trường hợp dưới 2/3 số đơn vị cấp xã trực thuộc được đánh giá phân loại cùng mức thì kết quả Chỉ số CCHC của UBND huyện đó được xếp loại xuống loại thấp hơn liền kề.
Ví dụ: UBND huyện A có điểm Chỉ số CCHC là 95 điểm (điểm thuộc loại đơn vị xuất sắc) nhưng số đơn vị cấp xã trực thuộc được đánh giá loại xuất sắc không đạt 2/3 trên tổng số đơn vị cấp xã thì Chỉ số CCHC của UBND huyện A chỉ được loại đơn vị tốt.
1.3. UBND tỉnh thực hiện đánh giá phân loại Chỉ số CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. UBND cấp huyện thực hiện đánh giá phân loại Chỉ số CCHC hằng năm của UBND cấp xã.
1.4. Không đánh giá và phân loại Chỉ số CCHC đối với UBND huyện không có đầy đủ kết quả đánh giá, phân loại của UBND cấp xã trực thuộc.
2.1. Hằng năm, UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. UBND cấp huyện công bố Chỉ số CCHC của UBND cấp xã trực thuộc.
2.2. Thực hiện khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị có kết quả Chỉ số CCHC năm đạt xuất sắc.
1. Trước ngày 30/11 hằng năm, UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC và gửi kết quả về UBND cấp huyện.
2. Trước ngày 31/12 hằng năm, UBND cấp huyện hoàn thành công tác thẩm định, công bố Chỉ số CCHC cấp xã trực thuộc và gửi kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
3. Trước ngày 31/12 hằng năm, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC và gửi kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
4. Tháng 01 (năm sau) hằng năm, tổ thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
5. Tháng 02 (năm sau) hằng năm, UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1.1. Sở Nội vụ, cơ quan chủ trì triển khai thực hiện quyết định:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai đánh giá Chỉ số CCHC hằng năm.
b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đánh giá phân loại Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo quy định.
c) Tổ chức điều tra XHH: Nghiên cứu, xác định đối tượng điều tra XHH và xây dựng phiếu điều tra XHH phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra XHH. Xác định phương thức tổ chức điều tra XHH phù hợp với điều kiện thực tế. Xây dựng kế hoạch và phương án điều tra XHH; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra XHH phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC hằng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
d) Tổng hợp, xử lý số liệu, xây dựng báo cáo xử lý số liệu điều tra XHH Chỉ số CCHC.
e) Tham mưu UBND tỉnh thành lập tổ thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
f) Tổng hợp kết quả thẩm định và kết quả điều tra XHH Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trình UBND tỉnh công bố kết quả Chỉ số CCHC hằng năm.
g) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC; hằng năm rà soát nội dung các tiêu chí, tiêu chí thành phần bộ Chỉ số CCHC để sửa đổi, bổ sung phù hợp với điều kiện thực tế.
i) Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1.2. Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của tỉnh; tham gia tổ thẩm định, thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các đơn vị về lĩnh vực chuyên môn được UBND tỉnh giao tham mưu thực hiện.
1.3. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
a) Hằng năm xây dựng báo cáo tự đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức điều tra XHH xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
c) Ngoài ra, UBND cấp huyện đôn đốc các đơn vị cấp xã trực thuộc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị; tổ chức thẩm định, đánh giá phân loại và công bố Chỉ số CCHC hằng năm của UBND cấp xã trực thuộc; báo cáo kết quả Chỉ số CCHC của UBND cấp xã về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
2.1. Nguồn kinh phí: Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2.2. Đối với cấp tỉnh: Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Nội vụ, căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán đầu năm của đơn vị.
2.3. Đối với cấp huyện: Hằng năm UBND cấp huyện chủ động bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nội dung giao trong Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh về ban hành Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | ||
Tự đánh giá | Điểm ĐT XHH | UBND tỉnh đánh giá | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 15,5 |
|
|
| Ví dụ: Các kế hoạch, báo cáo và các văn bản liên quan… Các số liệu liên quan khác có thể nêu rõ tại báo cáo CCHC cuối năm |
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 3 |
|
|
|
| |
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
| |
| Ban hành trong tháng 01: 1 |
|
|
|
|
| |
Ban hành sau tháng 01: 0 |
|
|
|
|
| ||
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
| |
| Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC: 1 |
|
|
|
|
| |
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
| ||
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch (nhiệm vụ, nội dung) CCHC | 1 |
|
|
|
| |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| |
Từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
| ||
Dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| ||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo theo quy định (gồm 04 báo cáo: 02 báo cáo quý, 01 báo cáo 06 tháng, 01 báo cáo năm): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Tất cả báo cáo đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 4 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền CCHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC trong các cuộc họp, sinh hoạt cơ quan: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Thực hiện tuyên truyền thêm các hình thức khác (tổ chức hội nghị trực tiếp hoặc trực tuyến tuyên truyền về CCHC; tọa đàm về CCHC; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; ...): 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không thực hiện các hình thức tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Mức độ thực hiện tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện thường xuyên các hình thức tuyên truyền CCHC theo quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Sáng kiến trong thực hiện CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm được áp dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 3 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 3 |
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Tổ chức diễn đàn, đối thoại giữa lãnh đạo đơn vị với tổ chức, cá nhân | 1 |
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đánh giá tác động đến chỉ đạo điều hành CCHC của sở, ban, ngành (phần điều tra xã hội học) | 2 |
|
|
|
|
|
1.7.1 | Tính đầy đủ kịp thời của các văn bản, chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
1.7.2 | Chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
1.7.3 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện CCHC của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
1.7.4 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 11 |
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 5,5 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Ban hành kế hoạch TDTHPL | 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch không đúng thời hạn: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không ban hành kế hoạch: 0 điểm. |
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2 |
|
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không thực hiện các hoạt động trên: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.3 | Xử lý kết quả TDTHPL | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.4 | Thực hiện công tác báo cáo TDTHPL | 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | 2,5 |
|
|
|
|
|
2.2.1 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế VBQPPL sau rà soát | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) * 1.5 (c/a) * 0,5 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo) Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Gửi danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực đến Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 1 |
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0. |
|
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) * 1 (c/a) * 0,5 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo) Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL thuộc lĩnh vực chuyên môn của các sở, ban, ngành (phần điều tra xã hội học) | 2 |
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính khả thi của VBQPPL (sự phù hợp giữa quy định của văn bản với yêu cầu thực tế, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh) | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính hiệu quả của VBQPPL (đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội hoặc khắc phục được những mặt tồn tại, hạn chế của tỉnh) | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 20,5 |
|
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định TTHC | 4 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành các kế hoạch liên quan công tác kiểm soát TTHC (chậm nhất trước ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch) | 2 |
|
|
|
|
|
| Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ đúng thẩm quyền, quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định nhưng có nhiệm vụ không đúng thẩm quyền, quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Không ban hành hoặc ban hành quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 2 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định nhưng chưa đủ nội dung: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo hoặc báo cáo quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Rà soát, đánh giá TTHC | 4,5 |
|
|
|
|
|
3.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC (chậm nhất 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch) | 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành quá thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trong năm | 2,5 |
|
|
|
|
|
| Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông qua, đạt tỷ lệ theo quy định: 2,5 |
|
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông quan nhưng không đảm bảo tỷ lệ theo quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có kết quả rà soát/kết quả rà soát không được thông qua: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Công bố, công khai TTHC, hồ sơ TTHC | 3,5 |
|
|
|
|
|
3.3.1 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của đơn vị (trường hợp trong năm không phát sinh TTHC cần công bố, điểm đánh giá là 1 điểm) | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định (chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Bộ chủ quản công bố): 1 |
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời, đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời, đầy đủ, đúng quy định:0 |
|
|
|
|
|
| |
3.3.3 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC (chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố danh mục TTHC được ban hành) | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời, đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.3.4 | Cập nhật hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý PAKN (trên Trang Thông tin điện tử; ...) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Công khai đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không công khai: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Thực hiện tiếp nhận và xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành theo quy định (bao gồm cả việc công khai kết quả xử lý PAKN, trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản ánh, kiến nghị của người dân nên không phát sinh việc xử lý: 0,5) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
|
|
3.5.1 | Tỷ lệ TTHC đang đưa vào thực hiện cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của đơn vị (bao gồm 03 cấp đối với các TTHC được quy định phải thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông) | 1 |
|
|
|
|
|
| 100% TTHC: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Từ 70% đến dưới 80% TTHC: 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số TTHC: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng quy định/điểm đánh giá từ tốt trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo quá thời gian quy định/điểm đánh giá ở mức khá: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo/điểm đánh giá ở mức trung bình: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.6 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 3 |
|
|
|
|
|
3.6.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết theo quy định (bao gồm cả hồ sơ hiển thị tại phần mềm một cửa điện tử) | 2 |
|
|
|
|
|
| 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 2 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.6.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.7 | Tác động đến chất lượng quy định TTHC (phần điều tra xã hội học) | 2,5 |
|
|
|
|
|
3.7.1 | Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.2 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.3 | Nơi tiếp đón tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.4 | Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.5 | Chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 9 |
|
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy | 5 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc | 2 |
|
|
|
|
|
| Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không quy định cụ thể: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3 |
|
|
|
|
|
4.2.1 | Về sử dụng biên chế | 2,5 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế công chức, viên chức được giao: 2,5 |
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.2.2 | Về tinh giản biên chế | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Có công chức, viên chức tinh giản biên chế trong năm: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không có công chức, viên chức tinh giản biên chế trong năm: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính (phần điều tra xã hội học) | 1 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
4.3.2 | Tính hợp lý trong việc chuyển đổi vị trí công tác của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 11 |
|
|
|
|
|
5.1 | Tỷ lệ công chức, viên chức bố trí theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
| Bố trí đúng 100%: 2 |
|
|
|
|
|
|
Bố trí đúng từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Bố trí đúng từ 60% đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, thăng hạng viên chức | 4 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, tiếp nhận viên chức theo thẩm quyền (trường hợp trong năm cơ quan, đơn vị không tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận viên chức, do không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoặc không còn biên chế: 2) | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức theo thẩm quyền (trường hợp trong năm cơ quan, đơn vị không tổ chức thăng hạng viên chức, do không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc hoặc không có viên chức đủ điều kiện thăng hạng: 2) | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban và tương đương (trường hợp trong năm đơn vị không thực hiện bổ nhiệm, do đã đủ cơ cấu hoặc không có người đến thời gian bổ nhiệm lại: 1) | 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương của cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Tác động cải cách đến quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức (phần điều tra xã hội học) | 2,5 |
|
|
|
|
|
5.5.1 | Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong xử lý công việc | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trong xử lý công việc | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.3 | Công tác phối hợp xử lý công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của đội ngũ công chức, viên chức | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.5 | Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm lãnh đạo quản lý và tuyển dụng viên chức | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 11 |
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện quy định về sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước | 1 |
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (trường hợp cơ quan, đơn vị không có kiến nghị: 1) | 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 90% đến 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% số kiến nghị được thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Thực hiện công khai tài chính tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị trực thuộc “Thủ trưởng đơn vị dự toán thực hiện công khai đầy đủ những nội dung quy định tại Điều 3 Chương II Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ” | 1 |
|
|
|
|
|
| 100% đơn vị trực thuộc thực hiện công khai đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Xây dựng các quy chế quản lý, sử dụng tài chính công | 2 |
|
|
|
|
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý chi tiêu | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã ban hành quy chế: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành quy chế: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã ban hành quy chế: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành quy chế: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ kinh phí, tài chính (đối với các cơ quan không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc, chấm điểm nội dung này) | 4,5 |
|
|
|
|
|
6.3.1 | Thực hiện tự chủ về kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định 117/2013/NĐ-CP | 1 |
|
|
|
|
|
| 100% đơn vị thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.3.2 | Số đơn vị tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức và người lao động | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.3.3 | Tỷ lệ tiết kiệm chi thường xuyên (không tính phần tiết kiệm trong dự toán giao đầu năm và tiết kiệm thêm do cấp có thẩm quyền quyết định) | 2 |
|
|
|
|
|
| Tiết kiệm được trên 20%: 2 |
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm từ 10% đến 20%: 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
Tiết kiệm từ 05% đến dưới 10%: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Tiết kiệm dưới 05%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.4 | Thực hiện cơ chế tự chủ kinh phí, tài chính (đối với cơ quan có đơn vị sự nghiệp trực thuộc, chấm điểm nội dung này) | 4,5 |
|
|
|
|
|
6.4.1 | Số đơn vị sự nghiệp tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho viên chức và người lao động | 2,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 2,5 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% đến dưới 80%: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.4.2 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm cuối giai đoạn tự chủ được giao liền kề | 2 |
|
|
|
|
|
| Từ 10% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% tính theo công thức (tỷ lệ % giảm chi ngân sách x 2)/10% |
|
|
|
|
|
| |
6.5 | Tác động đến quản lý tài chính công (phần điều tra xã hội học) | 1,5 |
|
|
|
|
|
6.5.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
6.5.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí, tài chính | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 22 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thể chế số | 2 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch chuyển đổi số/chính quyền số | 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian, đầy đủ nội dung: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không đúng thời gian hoặc chưa đầy đủ nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| Ban Chỉ đạo do Thủ trưởng đơn vị làm trưởng ban và kịp thời kiện toàn theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc khi đơn vị có thay đổi: 0,2 |
|
|
|
|
|
|
| Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tổ chức các cuộc họp trong năm: 0,3 |
|
|
|
|
|
|
| Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số có ban hành văn bản hoặc có các hoạt động kiểm tra, đánh giá tình hình chuyển đổi số trong năm: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
7.2 | Hạ tầng số và nhân lực công nghệ thông tin (CNTT) | 3 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Cổng/Trang Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng không đầy đủ các yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.2.2 | Cán bộ chuyên trách/kiêm nghiệm chuyên trách CNTT | 1 |
|
|
|
|
|
| Có cán bộ chuyên trách, trình độ chuyên môn chuyên ngành CNTT từ cao đẳng trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có cán bộ chuyên trách nhưng trình độ CNTT là trung cấp hoặc không có trình độ chuyên môn chuyên ngành CNTT: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Không có cán bộ chuyên trách CNTT: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.2.3 | Cấp chứng thư số chuyên dùng cho tổ chức và các cá nhân lãnh đạo có quyền ký ban hành văn bản; cá nhân kế toán đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| Cấp đủ, đạt tỷ lệ 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hoặc có sử dụng chứng thư số công cộng: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Phát triển nền tảng số và hệ thống số | 2 |
|
|
|
|
|
7.3.1 | Có triển khai các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành | 1 |
|
|
| Báo cáo CNTT cuối năm của đơn vị; theo dõi, khảo sát của cơ quan chuyên môn |
|
| Có: 1 |
|
|
|
|
| |
| Không: 0 |
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Có CSDL kết nối, đồng bộ với CSDL của cấp bộ (trường hợp đơn vị đã xây dựng hệ thống thông tin/CSDL nhưng các bộ, ngành Trung ương chưa đảm bảo điều kiện kết nối hoặc chưa có hướng dẫn thì đơn vị được đánh giá ở mức điểm tối đa: 1) | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã triển khai đúng quy định, theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không triển khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ giữa các cơ quan nhà nước | 4 |
|
|
|
|
|
7.4.1 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ đơn giản hóa TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Có TTHC được thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không có: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.4.2 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (gồm hồ sơ xử lý văn bản và hồ sơ giải quyết TTHC) | 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 80% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ từ 60% đến dưới 80%, điểm số tính theo công thức: Điểm tối đa * tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.4.3 | Thực hiện chế độ báo cáo tại hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ nhưng có nội dung chưa đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.5 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 9 |
|
|
|
|
|
7.5.1 | Sử dụng hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông (trường hợp đơn vị không có TTHC thì được đánh giá ở mức điểm tối đa: 1,5) | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng, cập nhật 100% hồ sơ TTHC phát sinh của đơn vị vào phần mềm: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng, cập nhật từ 90% đến dưới 100% hồ sơ TTHC phát sinh của đơn vị vào phần mềm: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không duy trì sử dụng ổn định hoặc sử dụng không đầy đủ chức năng: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.5.2 | Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình (trường hợp đơn vị không có TTHC hoặc TTHC đặc thù không đủ điều kiện thì được tính điểm bằng điểm trung bình cộng của các đơn vị có điểm) | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.5.3 | Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin (trường hợp đơn vị không DVCTT thì được tính điểm bằng điểm trung bình cộng của các đơn vị có điểm) | 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
|
7.5.4 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến (trường hợp đơn vị không có TTHC hoặc TTHC đặc thù không đủ điều kiện nâng thành DVCTT thì được tính điểm bằng điểm trung bình cộng của các đơn vị có điểm) | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: (tỷ lệ * 1,5)/chỉ tiêu giao |
|
|
|
|
|
|
7.5.5 | Tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến (trường hợp đơn vị không có TTHC hoặc TTHC đặc thù không đủ điều kiện nâng thành DVCTT thì được tính điểm bằng điểm trung bình cộng của các đơn vị có điểm. Riêng Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tư pháp, mức đạt điểm tối đa là 20%) | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Chưa đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: (tỷ lệ * 1,5)/chỉ tiêu giao |
|
|
|
|
|
|
7.5.6 | Tỷ lệ TTHC triển khai thanh toán trực tuyến trên tổng số TTHC có thanh toán phí, lệ phí | 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới 100% số TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.5.7 | Rà soát tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình đối với TTHC thuộc lĩnh vực ngành quản lý tại cấp huyện, cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% đến dưới 100% số TTHC thì tính theo công thức: (tỷ lệ * 1)/80% |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.6 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính (phần điều tra xã hội học) | 2 |
|
|
|
|
|
7.6.1 | Tính kịp thời, đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.2 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.3 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan của sở, ngành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7.6.4 | Mức độ thuận tiện trong việc tra cứu, khai báo, cung cấp thông tin, tài liệu khi nộp hồ sơ giải quyết TTHC trực tuyến qua mạng | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | ||
Tự đánh giá | Điểm ĐT XHH | UBND tỉnh đánh giá | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 16,5 |
|
|
| Ví dụ: Các kế hoạch, báo cáo và các văn bản liên quan… Các số liệu liên quan khác có thể nêu rõ tại báo cáo CCHC cuối năm |
|
1.1 | Kế hoạch CCHC hằng năm | 3 |
|
|
|
| |
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
|
|
| |
| Ban hành trong tháng 01: 1 |
|
|
|
|
| |
Ban hành sau tháng 01: 0 |
|
|
|
|
| ||
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
| |
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
|
| |
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
| ||
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch (nhiệm vụ, nội dung) CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 2 |
|
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo theo quy định (gồm 04 báo cáo: 02 báo cáo quý, 01 báo cáo 06 tháng, 01 báo cáo năm): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo đủ nội dung theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Tất cả báo cáo đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.3. | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ các phòng, ban và các đơn vị cấp xã trực thuộc được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 30% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 20% đến dưới 30% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 20% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền CCHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC trong các cuộc họp, sinh hoạt cơ quan: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Thực hiện tuyên truyền thêm các hình thức khác (tổ chức hội nghị trực tiếp hoặc trực tuyến tuyên truyền về CCHC; tọa đàm về CCHC; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; ...): 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không thực hiện tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.4.3 | Mức độ thực hiện tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện thường xuyên các hình thức tuyên truyền CCHC theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến trong thực hiện CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm được áp dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao | 2 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2 |
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.7 | Tổ chức diễn đàn, đối thoại giữa lãnh đạo đơn vị với tổ chức, cá nhân | 1 |
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đánh giá tác động đến chỉ đạo Điều hành CCHC của UBND cấp huyện (phần điều tra xã hội học) | 2,5 |
|
|
|
|
|
1.8.1 | Tính đầy đủ kịp thời của các văn bản, chỉ đạo, điều hành CCHC | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
1.8.2 | Chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
1.8.3 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện CCHC của UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
1.8.4 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC của UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
1.8.5 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của người dân tổ chức | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10,5 |
|
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 5,5 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Ban hành kế hoạch TDTHPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch đúng thời hạn: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch không đúng thời hạn: 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
Không ban hành kế hoạch: 0 điểm. |
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2 |
|
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không thực hiện các hoạt động trên: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.3 | Xử lý kết quả TDTHPL | 2 |
|
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.4 | Thực hiện công tác báo cáo TDTHPL | 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | 2 |
|
|
|
|
|
2.2.1 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế VBQPPL sau rà soát | 1 |
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0. |
|
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) * 1 (c/a) * 0,5 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo) Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị | 1 |
|
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) * 1 (c/a) * 0,5 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo) Trường hợp a = 0, thực hiện đánh giá theo văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
|
| |
2.4 | Đánh giá tác động đến việc thực hiện thể chế thuộc phạm vi của UBND cấp huyện (Phần điều tra xã hội học) | 2 |
|
|
|
|
|
2.4.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.2 | Tính khả thi của VBQPPL do UBND cấp huyện ban hành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.3 | Tính hiệu quả của VBQPPL do UBND cấp huyện ban hành | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
2.4.4 | Tính kịp thời trong tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vị quản lý nhà nước của UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 19,5 |
|
|
|
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định TTHC | 2 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành các kế hoạch liên quan công tác kiểm soát TTHC (chậm nhất trước ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch) | 1 |
|
|
|
|
|
| Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ đúng thẩm quyền, quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định nhưng có nhiệm vụ không đúng thẩm quyền, quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không ban hành hoặc ban hành quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định nhưng chưa đầy đủ nội dung: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo hoặc báo cáo quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Rà soát, đánh giá TTHC | 4,5 |
|
|
|
|
|
3.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC (chậm nhất 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch) | 1 |
|
|
|
|
|
| Ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành quá thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2.3 | Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trong năm | 2,5 |
|
|
|
|
|
| Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông qua, đạt tỷ lệ theo quy định: 2,5 |
|
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông qua nhưng không đảm bảo tỷ lệ theo quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có kết quả rà soát/kết quả rà soát không được thông qua: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.3 | Công khai TTHC và cập nhật hồ sơ TTHC | 2,5 |
|
|
|
|
|
3.3.1 | Niêm yết TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
| 100% TTHC: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Cập nhật hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử | 2 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đầy đủ: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
3.4.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý PAKN (tại bảng niêm yết TTHC và trên trang thông tin điện tử) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Công khai đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không công khai: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của UBND cấp huyện (trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được PAKN của người dân nên không phát sinh việc xử lý: 1) | 1 |
|
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.5 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 2,5 |
|
|
|
|
|
3.5.1 | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Cử công chức trực thường xuyên để tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không bố trí công chức trực thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đúng quy định/điểm đánh giá từ tốt trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo quá thời gian quy định/điểm đánh giá ở mức khá: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo/điểm đánh giá ở mức trung bình: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.6 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 4 |
|
|
|
|
|
3.6.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết theo quy định (bao gồm cả hồ sơ hiển thị tại phần mềm một cửa điện tử) | 3 |
|
|
|
|
|
| 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 3 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 80% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.6.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.7 | Tác động đến chất lượng quy định TTHC (phần điều tra xã hội học) | 2,5 |
|
|
|
|
|
3.7.1 | Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.2 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.3 | Nơi tiếp đón tổ chức, cá nhân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.4 | Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
3.7.5 | Chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 8 |
|
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy | 2,5 |
|
|
|
|
|
4.1.1 | Sắp xếp các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
4.1.2 | Quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Không quy định cụ thể: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2 |
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.3 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 2,5 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Về sử dụng biên chế | 2 |
|
|
|
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế công chức, viên chức được giao: 2 |
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Về tinh giản biên chế | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Có công chức, viên chức tinh giản biên chế trong năm: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không có công chức, viên chức tinh giản biên chế trong năm: 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính (phần điều tra xã hội học) | 1 |
|
|
|
|
|
4.4.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
4.4.2 | Tính hợp lý trong việc chuyển đổi vị trí công tác của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 14,5 |
|
|
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
| Bố trí đúng 100%: 2 |
|
|
|
|
|
|
Bố trí đúng từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Bố trí đúng từ 60% đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, thăng hạng viên chức | 6 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng, tiếp nhận viên chức (trường hợp đơn vị không tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận viên chức do không còn biên chế thì điểm đánh giá: 2) | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức theo thẩm quyền (trường hợp đơn vị không tổ chức thăng hạng, do không có viên chức đủ điều kiện thăng hạng: 2) | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn theo quy định | 2 |
|
|
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban và tương đương (trường hợp trong năm đơn vị không thực hiện bổ nhiệm, do đã đủ cơ cấu hoặc không có người đến thời gian bổ nhiệm lại: 2) | 2 |
|
|
|
|
|
| 100% số lãnh đạo các phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo các phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Tác động đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (phần điều tra xã hội học) | 2,5 |
|
|
|
|
|
5.5.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ công chức, viên chức thuộc UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của đội ngũ cán bộ, công chức thuộc UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.3 | Thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND cấp huyện | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của đội ngũ cán bộ, công chức | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
5.5.5 | Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm lãnh đạo quản lý và tuyển dụng viên chức | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 11,5 |
|
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4 |
|
|
|
|
|
6.1.1 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ ngân sách nhà nước | 1 |
|
|
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (trường hợp cơ quan, đơn vị không có kiến nghị: 1) | 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% đến 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.1.3 | Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước hằng năm | 2 |
|
|
|
|
|
| Từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 2 |
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% so với kế hoạch được giao, tính theo công thức: [(tỷ lệ % giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước × 2)/(90%)] |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.2 | Xây dựng các quy chế quản lý, sử dụng tài chính công | 2 |
|
|
|
|
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý chi tiêu | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã ban hành quy chế: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành quy chế: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
|
|
| Đã ban hành quy chế: 1 |
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành quy chế: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ kinh phí, tài chính | 4 |
|
|
|
|
|
6.3.1 | Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động | 3 |
|
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 3 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100%: 1 |
|
|
|
|
|
| |
Từ 60% đến dưới 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.3.2 | Đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung theo quy định và gửi đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung nhưng gửi sau thời hạn quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Báo cáo không đầy đủ nội dung; không đúng nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.4 | Tác động đến quản lý tài chính công (phần điều tra xã hội học) | 1,5 |
|
|
|
|
|
6.4.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
6.4.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí, tài chính | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ | 19,5 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thể chế số | 2 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch chuyển đổi số/chính quyền số và triển khai các nội dung nhiệm vụ theo tiến độ đề ra | 1 |
|
|
| Đưa nội dung chi tiết vào báo cáo cải cách hành chính cuối năm của đơn vị |
|
| Đã ban hành và có triển khai 100% nhiệm vụ đề ra: 1 |
|
|
|
|
| |
Có triển khai, nhưng chưa đầy đủ các nhiệm vụ đề ra: 0,5 |
|
|
|
|
| ||
Không ban hành hoặc không triển khai các nhiệm vụ đề ra: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số huyện/thành phố | 1 |
|
|
| Tài liệu minh chứng phù hợp: Quyết định kiện toàn, giấy mời/kết luận cuộc họp, văn bản, kế hoạch, ... |
|
| Kịp thời kiện toàn Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số: 0,2 |
|
|
|
|
| |
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tổ chức các cuộc họp trong năm: 0,3 |
|
|
|
|
| ||
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số có ban hành văn bản hoặc có các hoạt động kiểm tra, đánh giá tình hình chuyển đổi số trên địa bàn trong năm: 0,5 |
|
|
|
|
| ||
7.2 | Hạ tầng số và nguồn lực công nghệ thông tin | 4 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tổng số máy tính trang bị cho cán bộ, công chức làm công tác chuyên môn tại các phòng, ban trực thuộc | 1 |
|
|
| Báo cáo công nghệ thông tin cuối năm của đơn vị; theo dõi, khảo sát của cơ quan chuyên môn |
|
| Đạt tỷ lệ: 100%: 1 |
|
|
|
|
| |
Dưới 100%: 0 |
|
|
|
|
| ||
7.2.2 | Cổng/Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 1 |
|
|
| nt |
|
| Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng không đầy đủ các yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin | 1 |
|
|
| nt |
|
| Có 02 cán bộ chuyên trách (01 tại UBND huyện, 01 tại Phòng Văn hóa Thông tin), trình độ công nghệ thông tin từ cao đẳng trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Có 01 cán bộ chuyên trách hoặc cán bộ chuyên trách không phải chuyên ngành công nghệ thông tin: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Không có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.2.4 | Cấp chứng thư số chuyên dùng cho tổ chức và các cá nhân lãnh đạo có quyền ký ban hành văn bàn; cá nhân kế toán đơn vị | 1 |
|
|
| nt |
|
| Cấp đủ, đạt tỷ lệ 100%: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hoặc có sử dụng chứng thư số công cộng: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.3 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ giữa các cơ quan nhà nước | 4 |
|
|
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (gồm hồ sơ xử lý văn bản và hồ sơ giải quyết TTHC) | 2 |
|
|
| Báo cáo công nghệ thông tin cuối năm của đơn vị; thống kê tại hệ thống của cơ quan chuyên môn |
|
| Đạt từ 80% trở lên: 2 |
|
|
|
|
| |
Đạt từ 60% đến dưới 80%, điểm số tính theo công thức: Điểm tối đa * tỷ lệ |
|
|
|
|
| ||
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
| ||
7.3.2 | Tuyên truyền về chuyển đổi số | 1 |
|
|
| Báo cáo công nghệ thông tin, báo cáo CCHC cuối năm của đơn vị; theo dõi trên Cổng Thông tin điện tử |
|
| Có triển khai đa dạng các hình thức tuyên truyền về chuyển đổi số (từ 02 hình thức trở lên): 1 |
|
|
|
|
| |
Không triển khai đa dạng các hình thức tuyên truyền về chuyển đổi số: 0,5 |
|
|
|
|
| ||
Không triển khai tuyên truyền về chuyển đổi số: 0 |
|
|
|
|
| ||
7.3.3 | Thực hiện chế độ báo cáo tại hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ nhưng có nội dung chưa đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.4 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 7,5 |
|
|
|
|
|
7.4.1 | Sử dụng hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông | 2 |
|
|
| Báo cáo công nghệ thông tin, báo cáo cải cách hành chính cuối năm của đơn vị; thống kê tại hệ thống của cơ quan chuyên môn |
|
| Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng, cập nhật 100% hồ sơ TTHC phát sinh của đơn vị vào phần mềm: 2 |
|
|
|
|
| |
Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng, cập nhật từ 90% đến dưới 100% hồ sơ TTHC phát sinh của đơn vị vào phần mềm: Điểm tối đa * tỷ lệ |
|
|
|
|
| ||
Không duy trì sử dụng ổn định hoặc sử dụng không đầy đủ chức năng: 0 |
|
|
|
|
| ||
7.4.2 | Đề xuất, kiến nghị về việc tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC nhằm phù hợp cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến | 1,5 |
|
|
| Báo cáo cải cách hành chính cuối năm của đơn vị |
|
| Có đề xuất: 1,5 |
|
|
|
|
| |
Không có đề xuất: 0 |
|
|
|
|
| ||
7.4.3 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến | 2 |
|
|
| nt |
|
| Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: 2 |
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: (tỷ lệ * 2)/chỉ tiêu giao |
|
|
|
|
|
| |
7.4.4 | Tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến | 2 |
|
|
| nt |
|
| Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: 2 |
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: (tỷ lệ * 2)/chỉ tiêu giao |
|
|
|
|
|
| |
7.5 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính (phần điều tra xã hội học) | 2 |
|
|
|
|
|
7.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của địa phương | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang Thông tin của địa phương | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của địa phương | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
7.5.4 | Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan của địa phương | 0,5 |
|
|
|
| ĐTXHH |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1541/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |
Tự đánh giá | UBND huyện đánh giá | |||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 21,5 |
|
| Ví dụ: Các kế hoạch, báo cáo và các văn bản liên quan… Các số liệu liên quan khác có thể nêu rõ tại báo cáo CCHC cuối năm |
|
1.1 | Kế hoạch CCHC hằng năm | 8 |
|
|
| |
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 2 |
|
|
| |
| Ban hành trước hoặc trong tháng 02: 2 |
|
|
|
| |
Ban hành sau tháng 02: 0 |
|
|
|
| ||
1.1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 3 |
|
|
| |
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ: 3 |
|
|
|
| |
Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
| ||
1.1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch (nhiệm vụ, nội dung) CCHC | 3 |
|
|
| |
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 3 |
|
|
|
| |
Từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| ||
Từ 80% đến dưới 90% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| ||
Dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 3 |
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo theo quy định (gồm 04 báo cáo: 02 báo cáo quý, 01 báo cáo 06 tháng, 01 báo cáo năm): 1 |
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo đủ nội dung theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| |
Tất cả báo cáo đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
| |
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 6 |
|
|
|
|
1.3.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Mức độ đa dạng trong tuyên truyền CCHC | 3 |
|
|
|
|
| Thực hiện tuyên truyền CCHC trên hệ thống loa truyền thanh hoặc trang thông tin điện tử của xã, phường, thị trấn: 1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền CCHC trong các cuộc họp, sinh hoạt cơ quan: 1 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện tuyên truyền thêm các hình thức khác (tổ chức hội nghị tuyên truyền về CCHC; tọa đàm về CCHC; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; ...): 1 |
|
|
|
|
| |
Không thực hiện tuyên truyền: 0 |
|
|
|
|
| |
1.3.3 | Mức độ thực hiện tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
|
|
| Thực hiện thường xuyên các hình thức tuyên truyền CCHC theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
| |
1.4 | Sáng kiến trong thực hiện CCHC | 0,5 |
|
|
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC được áp dụng trong năm: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
| |
1.5 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao | 2 |
|
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 2 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
|
| |
1.6 | Tổ chức diễn đàn, đối thoại giữa lãnh đạo đơn vị với tổ chức, cá nhân | 2 |
|
|
|
|
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
| |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10,5 |
|
|
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật | 4,5 |
|
|
|
|
2.1.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch không đúng thời hạn: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Không ban hành kế hoạch: 0 điểm. |
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1,5 |
|
|
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Không thực hiện các hoạt động trên: 0 |
|
|
|
|
| |
2.1.3 | Xử lý kết quả TDTHPL | 1 |
|
|
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
|
| |
2.1.4 | Thực hiện công tác báo cáo TDTHPL | 1 |
|
|
|
|
| Báo cáo đúng nội dung theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
| |
2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) | 2 |
|
|
|
|
2.2.1 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế VBQPPL sau rà soát (trường hợp trong năm không phát sinh việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thay thế VBQPPL sau rà soát: 1) | 1 |
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) * 1 (c/a) * 0,5 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo) |
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực (trường hợp trong năm không có VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực để thực hiện việc công bố: 1) | 1 |
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị (trường hợp trong năm không phát sinh việc xử lý VBQPPL do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị: 1) | 1 |
|
|
|
|
| Tất cả số văn bản đã hoàn thành việc xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Tất cả số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Tất cả số văn bản chưa xử lý: 0. |
|
|
|
|
| |
Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) * 1 (c/a) * 0,5 Trong đó: a là tổng số văn bản cần phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý c là số văn bản đã xử lý nhưng chưa hoàn thành (có dự thảo) |
|
|
|
|
| |
2.4 | Triển khai thực hiện các VBQPPL của cấp trên tại địa phương | 3 |
|
|
|
|
| Từ 100% văn bản được triển khai thực hiện đúng quy định: 3 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% văn bản được triển khai thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| |
Từ 80% đến dưới 90% văn bản được triển khai thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
| |
Dưới 80% văn bản được triển khai thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) | 25,5 |
|
|
|
|
3.1 | Hoạt động kiểm soát TTHC của UBND cấp xã | 4 |
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành các kế hoạch liên quan công tác kiểm soát TTHC (trước ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch) | 2 |
|
|
|
|
| Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ đúng thẩm quyền, quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định nhưng có nhiệm vụ không đúng thẩm quyền, quy định: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Không ban hành hoặc ban hành quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử | 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng thời gian theo quy định nhưng chưa đầy đủ nội dung: 1 |
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo hoặc báo cáo quá thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.2 | Rà soát, đánh giá TTHC | 4,5 |
|
|
|
|
3.2.1 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC trong năm (thời gian báo cáo thực hiện theo yêu cầu tại kế hoạch của UBND cấp huyện) | 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng thời gian theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trong năm (tỷ lệ đạt được theo yêu cầu tại kế hoạch của UBND cấp huyện) | 2,5 |
|
|
|
|
| Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông qua, đạt tỷ lệ theo quy định: 2,5 |
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông qua nhưng không đảm bảo tỷ lệ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
| |
Không có kết quả rà soát/kết quả rà soát không được thông qua: 0 |
|
|
|
|
| |
3.3 | Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 5 |
|
|
|
|
3.3.1 | Niêm yết TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đơn vị | 1 |
|
|
|
|
| 100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ kịp thời, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.3.2 | Cập nhật hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử | 4 |
|
|
|
|
| Kịp thời, đầy đủ: 4 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
|
|
| |
3.4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | 2 |
|
|
|
|
3.4.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý PAKN | 1 |
|
|
|
|
| Công khai đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
Không công khai đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
3.4.2 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (trường hợp đơn vị không nhận được PAKN của người dân, không phát sinh việc xử lý: 1) | 1 |
|
|
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND cấp xã | 10 |
|
|
|
|
3.5.1 | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã | 2 |
|
|
|
|
| Bố trí công chức trực thường xuyên để tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 2 |
|
|
|
|
|
Không bố trí công chức trực thường xuyên: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5.2 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Báo cáo đúng quy định/điểm đánh giá từ tốt trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
Báo cáo quá thời gian quy định/điểm đánh giá ở mức khá: 1 |
|
|
|
|
| |
Không có báo cáo/điểm đánh giá ở mức trung bình: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5.3 | Kết quả giải quyết TTHC | 2 |
|
|
|
|
| 100% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn: 2 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn: 1 |
|
|
|
|
| |
Dưới 90% số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
|
| |
3.5.4 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được chứng thực điện tử | 2 |
|
|
|
|
| Từ 30% hồ sơ TTHC lĩnh vực chứng thực được chứng thực điện tử/tổng số hồ sơ phát sinh trong lĩnh vực chứng thực: 2 |
|
|
|
|
|
| Dưới 30% hồ sơ TTHC lĩnh vực chứng thực được chứng thực điện tử/tổng số hồ sơ phát sinh trong lĩnh vực chứng thực: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 2 |
|
|
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6,5 |
|
|
|
|
4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy | 6 |
|
|
|
|
4.1.1 | Bố trí công chức phù hợp với trình độ chuyên môn theo quy định | 3 |
|
|
|
|
| Bố trí đúng quy định: 3 |
|
|
|
|
|
Bố trí không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
| |
4.1.2 | Ban hành quy chế làm việc của UBND cấp xã | 3 |
|
|
|
|
| Có ban hành quy chế: 3 |
|
|
|
|
|
Không ban hành quy chế: 0 |
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện tinh giản biên chế | 0,5 |
|
|
|
|
| Có cán bộ, công chức tinh giản biên chế trong năm: 0,5 |
|
|
|
|
|
Không có cán bộ, công chức tinh giản biên chế trong năm: 0 |
|
|
|
|
| |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 6,5 |
|
|
|
|
5.1 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn theo quy định | 5 |
|
|
|
|
| 100% đạt chuẩn: 5 |
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% đạt chuẩn: 3 |
|
|
|
|
| |
Từ 80% đến dưới 90% đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
|
| |
Dưới 80% đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
|
| |
5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1,5 |
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
|
| |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8 |
|
|
|
|
6.1 | Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ | 2 |
|
|
|
|
| Có ban hành quy chế: 2 |
|
|
|
|
|
Không ban hành quy chế: 0 |
|
|
|
|
| |
6.2 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí thực hiện chế độ tự chủ để chi thu nhập tăng thêm cho người lao động | 3 |
|
| Báo cáo của năm trước liền kề |
|
| Có tiết kiệm kinh phí: 3 |
|
|
|
|
|
Không tiết kiệm được kinh phí: 0 |
|
|
|
|
| |
6.3 | Tỷ lệ tiết kiệm chi thường xuyên | 3 |
|
|
|
|
| Tiết kiệm trên 20% kinh phí được giao thực hiện tự chủ: 3 |
|
|
|
|
|
Tiết kiệm từ 10% đến dưới 20%: 2 |
|
|
|
|
| |
Tiết kiệm dưới 10%: 1 |
|
|
|
|
| |
| Không tiết kiệm được: 0 |
|
|
|
|
|
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ | 21,5 |
|
|
|
|
7.1 | Thể chế số | 3 |
|
|
|
|
7.1.1 | Hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng về chuyển đổi số cấp xã | 1,5 |
|
| Quyết định thành lập hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của UBND xã |
|
| Kịp thời kiện toàn Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số: 0,5 |
|
|
|
| |
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số có tổ chức họp: 0,5 |
|
|
|
| ||
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số có ban hành văn bản hoặc có các hoạt động đôn đốc kiểm tra, đánh giá tình hình chuyển đổi số trên địa bàn trong năm: 0,5 |
|
|
|
| ||
7.1.2 | Ủy ban nhân dân xã có triển khai nội dung về chuyển đổi số | 1,5 |
|
| Văn bản đã ban hành |
|
| Có ban hành văn bản và triển khai ít nhất 01 hoạt động cụ thể: 1,5 |
|
|
|
|
|
Có ban hành văn bản nhưng chưa triển khai hoạt động cụ thể nào: 1 |
|
|
|
|
| |
Không: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2 | Hạ tầng số và nguồn lực công nghệ thông tin | 4,5 |
|
|
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ máy tính trang bị cho cán bộ, công chức làm công tác chuyên môn của xã | 2 |
|
| Báo cáo công nghệ thông tin cuối năm của đơn vị; theo dõi, khảo sát của cơ quan chuyên môn |
|
| Đạt tỷ lệ 100%: 2 |
|
|
|
| |
Từ 90% đến dưới 100% số cán bộ, công chức thì tính theo công thức: Tỷ lệ x 2 |
|
|
|
| ||
Dưới 90%: 0 |
|
|
|
| ||
7.2.2 | Cổng/Trang Thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
| Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu: 0,5 |
|
|
|
|
|
Đáp ứng không đầy đủ các yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
| |
7.2.3 | Cấp chứng thư số chuyên dùng cho tổ chức và các cá nhân lãnh đạo có quyền ký ban hành văn bàn; cá nhân kế toán đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Cấp đủ, đạt tỷ lệ 100%: 2 |
|
|
|
|
|
Dưới 100% hoặc có sử dụng chứng thư số công cộng: 0 |
|
|
|
|
| |
7.3 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ giữa các cơ quan nhà nước | 6 |
|
|
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (gồm hồ sơ xử lý văn bản và hồ sơ giải quyết TTHC) | 2 |
|
|
|
|
| Đạt từ 80% trở lên: 2 |
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% đến dưới 80%, điểm số tính theo công thức: Điểm tối đa * tỷ lệ |
|
|
|
|
| |
Dưới 60%: 0 |
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tuyên truyền về chuyển đổi số | 2 |
|
|
|
|
| Có triển khai đa dạng các hình thức tuyên truyền về chuyển đổi số (từ 02 hình thức trở lên): 2 |
|
|
|
|
|
Không triển khai đa dạng các hình thức tuyên truyền về chuyển đổi số: 0,5 |
|
|
|
|
| |
Không triển khai tuyên truyền về chuyển đổi số: 0 |
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Thực hiện chế độ báo cáo tại hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 2 |
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng thời gian quy định: 2 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ nhưng có nội dung chưa đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| |
Thực hiện chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
| |
7.4 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 8 |
|
|
|
|
7.4.1 | Sử dụng hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông | 2 |
|
| Báo cáo công nghệ thông tin cuối năm của đơn vị; thống kê tại hệ thống của cơ quan chuyên môn |
|
| Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng, cập nhật 100% hồ sơ TTHC phát sinh của đơn vị vào phần mềm: 2 |
|
|
|
| |
Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng, cập nhật từ 90% đến dưới 100% hồ sơ TTHC phát sinh của đơn vị vào phần mềm: 1 |
|
|
|
| ||
Không duy trì sử dụng ổn định hoặc sử dụng không đầy đủ chức năng: 0 |
|
|
|
| ||
7.4.2 | Đề xuất, kiến nghị về việc tái cấu trúc quy trình giải quyết TTHC nhằm phù hợp cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến | 2 |
|
| nt |
|
| Có đề xuất: 2 |
|
|
|
|
|
Không có đề xuất: 0 |
|
|
|
|
| |
7.4.3 | Tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến | 2 |
|
| nt |
|
| Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: 2 |
|
|
|
|
|
Chưa đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: Tính theo công thức: (tỷ lệ * 2)/chỉ tiêu giao |
|
|
|
|
| |
7.4.4 | Tỷ lệ hồ sơ phát sinh trực tuyến | 2 |
|
|
|
|
| Đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: 2 |
|
|
|
|
|
Chưa đạt tỷ lệ chỉ tiêu giao tại Kế hoạch 439/KH-UBND ngày 13/7/2022: Tính theo công thức: (tỷ lệ * 2)/chỉ tiêu giao |
|
|
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 2494/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 3Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 2570/QĐ-UBND năm 2022 Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2025 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2023-2025
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2494/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 4203/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 11Kế hoạch 112/KH-UBND triển khai đánh giá xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 2016/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 2570/QĐ-UBND năm 2022 Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2022-2025 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1541/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1541/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra