- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 3520/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 771/QĐ-UBND về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3176/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019 ;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 3520/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 738/TTr-SNV, ngày 16/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính dựa trên Bộ chỉ số cải cách hành chính đã được ban hành và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3176/QĐ-UBND Ngày 18/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện đầy đủ, kịp thời theo Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và Quyết định số 2528/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế chấm điểm xác định chỉ số CCHC tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là đơn vị, địa phương) trên địa bàn tỉnh và các quy định có liên quan.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của các đơn vị, địa phương tại Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Các đơn vị, địa phương tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC tại cơ quan, đơn vị bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định.
STT | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
1 | Kiện toàn Hội đồng thẩm định và Tổ thư ký giúp việc | Tháng 11/2021 | Sở Nội vụ | Các cơ quan có liên quan |
2 | Hướng dẫn chấm điểm xác định chỉ số CCHC cho các đơn vị, địa phương | Tháng 11/2021 | Sở Nội vụ | Đơn vị, địa phương |
3 | - Tổ chức tự đánh giá và xác định chỉ số CCHC tại các đơn vị, địa phương. - Gửi báo cáo tự đánh giá chấm điểm, giải trình và tài liệu kiểm chứng. | Từ ngày 01-24/12/2021 | Đơn vị, địa phương | Sở Nội vụ |
4 | Thẩm định lần thứ nhất | 27-31/12/2021 | Sở Nội vụ | Tổ thư ký |
5 | Tổng hợp lần thứ 1 và đề nghị cơ quan, đơn vị giải trình và bổ sung tài liệu kiểm chứng (nếu có) | 03-14/01/2022 | Sở Nội vụ | Tổ thư ký |
6 | Giải trình và bổ sung tài liệu kiểm chứng (nếu có) | 17-21/01/2022 | Đơn vị, địa phương | Tổ thư ký |
7 | Thẩm định lần thứ 2 | 24-28/01/2022 | Sở Nội vụ | Tổ thư ký |
8 | Tổng hợp kết quả thẩm định lần 2 | 07-11/02/2022 | Sở Nội vụ | Tổ thư ký |
9 | Họp Hội đồng thẩm định thông qua kết quả chấm điểm | 15-17/02/2022 | Hội đồng thẩm định | Tổ thư ký |
10 | Hoàn chỉnh hồ sơ và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả | 18-28/02/2022 | Sở Nội vụ | Tổ thư ký |
11 | Tham mưu khen thưởng tập thể, cá nhân đạt kết quả cao trong công tác CCHC | Sau khi có kết quả công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh |
- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2021 đảm bảo chính xác, khách quan và đúng thời gian quy định.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định; thực hiện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương.
- Tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả, xếp hạng chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương theo đúng quy định.
- Bố trí nhân lực, kinh phí để tổ chức triển khai chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương và tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả.
Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương; xây dựng báo cáo đánh giá lĩnh vực cơ quan chịu trách nhiệm thẩm định.
3. Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
Tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC năm 2021 theo Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh và báo cáo kết quả về Sở Nội vụ đúng thời gian theo quy định.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Kế hoạch 154/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Kế hoạch 631/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 4308/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 3520/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2528/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 771/QĐ-UBND về ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 154/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Kế hoạch 631/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 4308/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
Quyết định 3176/QĐ-UBND về Kế hoạch chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 3176/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực