Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 167/KH-UBND

Yên Bái, ngày 29 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia” đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 27/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 27/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Phong trào thi đua) gồm các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, tiến tới xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.

Tạo động lực thúc đẩy các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị phấn đấu hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ chuyển đổi số, tạo khí thế thi đua sôi nổi triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025” theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 27/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 27/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.

Kịp thời biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi số của tỉnh; bồi dưỡng, phát hiện nhân tố mới, bồi dưỡng, nhân rộng các điển hình tiên tiến, các sáng kiến, kinh nghiệm hay trong phong trào thi đua chuyển đổi số nhằm tạo sự lan tỏa trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Yêu cầu

Phong trào thi đua phải được triển khai sâu rộng, đồng bộ, xuyên suốt ở tất cả các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp, cán bộ công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang và nhân dân trên địa bàn tỉnh với nội dung đa dạng, hình thức phong phú, thiết thực, phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương và doanh nghiệp.

Các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp phải coi việc thực hiện phong trào thi đua là nhiệm vụ quan trọng trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo từng ngành, lĩnh vực, địa phương và doanh nghiệp. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp phải luôn đề cao vai trò, trách nhiệm trong việc chỉ đạo, tổ chức và thực hiện Phong trào thi đua.

Nội dung và hình thức thi đua đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Việc bình xét, chọn lựa và đề nghị khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc phải đảm bảo dân chủ, chính xác, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định.

II. NỘI DUNG PHONG TRÀO THI ĐUA

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi số, tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, doanh nghiệp và người dân về tính cấp thiết, trách nhiệm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số, hướng xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số giai đoạn 2022-2025.

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện chuyển đổi số theo từng ngành, lĩnh vực, địa phương, đơn vị, doanh nghiệp; chủ động rà soát, tham mưu sửa đổi, ban hành cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho chuyển đổi số, thúc đẩy chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, khuyến khích doanh nghiệp và người dân tham gia thực hiện chuyển đổi số trên tất cả các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội. Phấn đấu đến năm 2025, cơ bản hoàn thành các mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh; từng bước hoàn thành chuyển đổi số đối với những chỉ tiêu cơ bản ở một số lĩnh vực quan trọng trên cả ba trụ cột: Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; phấn đấu thứ hạng của Yên Bái vào nhóm 30/63 tỉnh, thành phố của cả nước về chuyển đổi số.

3. Tăng cường đầu tư, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, sẵn sàng thử nghiệm các giải pháp, công nghệ mới nhằm đáp ứng yêu cầu và thúc đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số của tỉnh. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về các nội dung và kỹ năng trong chuyển đổi số. Tích cực xây dựng, tạo lập dữ liệu mở phục vụ người dân, doanh nghiệp khai thác và sử dụng, góp phần công khai và minh bạch, phòng chống tiêu cực, tham nhũng, thúc đẩy phát triển các loại hình dịch vụ liên quan đến chuyển đổi số.

4. Xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng

- Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số: Tập trung phát triển hạ tầng chính quyền số phục vụ hoạt động của các cấp ủy, chính quyền để phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt 4 cấp hành chính; chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo; phát triển hệ thống cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin điện tử một cửa; thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính; điện tử hóa quy trình xử lý hồ sơ trên môi trường mạng.

- Xây dựng, phát triển kinh tế số: Thu hút phát triển các doanh nghiệp số, phát triển nội dung số, công nghiệp sáng tạo, kinh tế nền tảng, thương mại điện tử và sản xuất thông minh, khuyến khích hợp tác trong lĩnh vực công nghệ số, các doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng các nền tảng số phục vụ công tác quản lý, điều hành và hoạt động sản xuất kinh doanh, giao dịch điện tử về tài chính. Xây dựng, phát triển nền tảng thương mại điện tử.

- Xây dựng, phát triển xã hội số: Triển khai hiệu quả các chương trình, đề án liên quan đến xã hội số. Phát triển và khai thác sử dụng hiệu quả nền tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương; tăng tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh của người dân, đẩy mạnh thanh toán điện tử; cung cấp các khóa học trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.

- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng: tăng cường thực hiện các quy định về Luật An toàn thông tin mạng, an ninh mạng, Luật bảo vệ bí mật nhà nước.

5. Tổ chức các phong trào thi đua với nội dung, hình thức phong phú, đa dạng nhằm thu hút, tập hợp sự tham gia, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số.

6. Thi đua chuyển đổi số trên tất cả các lĩnh vực, trong đó, tập trung trên một số lĩnh vực như sau:

6.1. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Y tế

Triển khai hiệu quả dự án Y tế thông minh theo Đề án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái. Các bệnh viện tuyến tỉnh hoàn thành hệ thống bệnh án điện tử vào năm 2025. Các cơ sở y tế xây dựng cơ sở dữ liệu của mình phục vụ cho khám, chữa bệnh và cung cấp dữ liệu cho trung tâm dữ liệu y tế của tỉnh, chú trọng tới các hệ thống dữ liệu chuyên ngành.

Phát triển các ứng dụng, nền tảng số cung cấp kiến thức phòng bệnh, khám bệnh và chăm sóc sức khỏe thông minh để người dân có thể tra cứu thông tin dễ dàng, hiệu quả; hỗ trợ khám, tư vấn, chữa bệnh từ xa. Từng bước xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh, hệ thống chăm sóc sức khỏe và y tế công cộng dựa trên nền tảng công nghệ số. Phấn đấu 95% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử vào năm 2025, ít nhất 25% cơ sở khám chữa bệnh tại tỉnh có dịch vụ chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa; phát triển nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin và thường xuyên bổ túc kiến thức sử dụng công nghệ số cho cán bộ, nhân viên ngành y tế. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ thông minh trong y tế trên cơ sở kết hợp với các trường, viện nghiên cứu, doanh nghiệp, triển khai các đề tài nghiên cứu y tế thông minh.

6.2. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Giáo dục

Triển khai hiệu quả Dự án Giáo dục thông minh theo Đề án đô thị thông minh tỉnh Yên Bái. Phấn đấu đến năm 2025, 100% trường học được kết nối đường truyền băng thông rộng; 100% học sinh, sinh viên các cấp được tiếp cận Internet và kho học liệu trực tuyến; xây dựng thư viện số và hệ thống học trực tuyến tại các trường cao đẳng và cơ sở giáo dục phổ thông. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến; số hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập, tận dụng công nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất là người dân ở vùng khó khăn. Phấn đấu đến năm 2025, 100% các trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia có trang thông tin điện tử; 100% trường học, cơ sở giáo dục ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, quản trị nhà trường. Triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật, kinh doanh, doanh nghiệp.

6.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Nông nghiệp

Từng bước phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế. Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn của ngành về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai qua các nền tảng số. Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn vệ sinh thực phẩm.

Đẩy mạnh phát triển giao dịch thương mại điện tử trong nông nghiệp, thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch. Phấn đấu tối thiểu 70% các doanh nghiệp (nhỏ và vừa), hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất (có đăng ký kinh doanh) trong lĩnh vực nông nghiệp xây dựng được sản phẩm OCOP, đồng thời 100% sản phẩm OCOP được đưa lên sàn thương mại điện tử.

6.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Kế hoạch, Tài chính, Ngân hàng

Ứng dụng công nghệ thông tin và cách mạng 4.0 để nâng cao năng lực chỉ đạo, quản lý và điều hành trong lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, tài chính, ngân sách nhà nước. Thực hiện quản lý điều hành theo các chỉ tiêu KPI (chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động) trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính. Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành kế hoạch, tài chính theo mô hình dữ liệu tập trung, cập nhật thời gian thực hiện và có chia sẻ, đáp ứng yêu cầu về an toàn và an ninh thông tin. Chuyển đổi số trong các ngân hàng thương mại. Đưa dịch vụ tài chính - ngân hàng đến gần hơn những đối tượng vùng sâu, vùng xa chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động, cho vay ngân hàng.

6.5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Giao thông Vận tải và Logistics

Phát triển hệ thống giao thông thông minh, tập trung vào các hệ thống giao thông đô thị, các đường cao tốc, quốc lộ. Mỗi phương tiện ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ. Chuyển đổi việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện kinh doanh vận tải, quản lý người điều khiển phương tiện, cho phép quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, đăng ký và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển phương tiện số... Xây dựng hệ thống thông tin logistics trên nền tảng GIS, từng bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước, ứng dụng công nghệ số trong triển khai các công đoạn của chuỗi dịch vụ logistic.

6.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường

Hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu quản lý về đất đai, tài nguyên, khoáng sản, bản đồ số; triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai. Xây dựng hệ thống tính toán dữ liệu quy hoạch môi trường cho phát triển bền vững. Xây dựng các hệ thống dự báo, hỗ trợ ra quyết định, ứng dụng công nghệ viễn thám, vệ tinh bản đồ 3D trong quản lý ngành tài nguyên và môi trường.

6.7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất Công nghiệp, Năng lượng, Thương mại

Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: Xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, phát triển các sản phẩm thông minh.

Chuyển đổi số trong quản lý, vận hành và khai thác hạ tầng khu công nghiệp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng của tỉnh, ưu tiên cho hai mục tiêu là tiết kiệm năng lượng và phát triển các phương án khai thác năng lượng tái tạo trong một đô thị thông minh. Tập trung phát triển thương mại điện tử, kết nối để tạo thêm các chuỗi liên kết mới giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành, xúc tiến thương mại điện tử...

6.8. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Du lịch

Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ khách du lịch, ứng dụng công nghệ thực tế ảo (VR 360), công nghệ trí tuệ nhân tạo; đẩy mạnh ứng dụng thanh toán trực tuyến (qua ví, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code). Xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử được xếp hạng của tỉnh, qua đó cung cấp những thông tin chính thống đối với các giá trị văn hóa, lịch sử của tỉnh. Xây dựng hệ thống giám sát an ninh, an toàn thông minh từ xa, trung tâm thông tin và điều hành du lịch tại tất cả các điểm đến du lịch. 100% công tác quản lý liên quan đến du lịch (các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, hướng dẫn viên, công ty khai thác du lịch..) được điện tử hóa, số hóa.

6.9. Chuyển đổi số trong lĩnh vực Thông tin truyền thông

Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền trên hạ tầng số, sản xuất các tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình có chất lượng cao, có định hướng rõ ràng, đăng tải, truyền dẫn trên các nền tảng số, hạ tầng số như: Phát sóng số mặt đất, đăng tải trên Internet, mạng xã hội ...số hóa quá trình sản xuất, đăng tải truyền dẫn. Quản lý, lưu trữ hệ thống tác phẩm, chương trình bằng kỹ thuật số...

6.10 Chuyển đổi số trong phát triển Nguồn nhân lực

Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực có năng lực, trình độ, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, thể lực, phẩm chất đạo đức tốt, tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiện đại nhằm hình thành nguồn nhân lực đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và thị trường lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cập nhập, kết nối, cung cấp thông tin thị trường lao động, xây dựng các bản tin trị trường lao động theo định kỳ phục vụ công tác quản lý Nhà nước, hỗ trợ doanh nghiệp tuyển dụng lao động và hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm. Phát huy vai trò của Sàn giao dịch việc làm trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

III. TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA

1. Các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội tích cực phổ biến, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về các nội dung tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính quyền điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU đảm bảo phù hợp với mô hình hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương và doanh nghiệp mình.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc các Khối và Cụm thi đua của tỉnh căn cứ đặc điểm, tình hình, yêu cầu, nhiệm vụ và đối tượng cụ thể, lựa chọn xây dựng phong trào thi đua phù hợp với các nội dung tại Mục II của Kế hoạch này để tuyên truyền, phát động, triển khai các phong trào thi đua với nội dung, tiêu chí cụ thể, hình thức phù hợp, thiết thực, tránh phô trương, hình thức, lãng phí.

3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan truyền thông các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, mở các chuyên trang chuyên mục, tăng cường thời lượng tuyên truyền, biểu dương và nhân rộng những cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả, các điển hình tiên tiến về thực hiện phong trào thi đua chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025.

4. Hàng năm, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp và cơ sở về thực hiện Phong trào thi đua chuyển đổi số.

5. Thời gian tiến hành sơ kết Phong trào thi đua vào cuối quý IV năm 2023. Tổ chức tổng kết Phong trào thi đua vào quý III năm 2025.

IV. CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG

1. Đối tượng khen thưởng:

Tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có nhiều đóng góp trong thực hiện phong trào thi đua chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Khen thưởng:

- Việc khen thưởng hàng năm về kết quả thực hiện Phong trào thi đua do các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện gắn với tổng kết phong trào thi đua chung.

- Khen thưởng sơ kết năm 2023: Các cơ quan, đơn vị địa phương và doanh nghiệp lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, đặc biệt xuất sắc trong việc triển khai thực hiện phong trào thi đua đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tổng kết giai đoạn 2022-2025:

Tặng Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể thuộc 18 khối thi đua của tỉnh có thành tích xuất sắc, dẫn đầu trong phong trào thi đua chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025.

Tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025.

- Việc khen thưởng trong các dịp sơ kết, tổng kết Phong trào thi đua sẽ có hướng dẫn riêng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, chất lượng và tiến độ. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12), báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị-xã hội, xã hội nghề nghiệp tích cực tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, nhân dân tích cực hưởng ứng và tham gia Phong trào thi đua.

3. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy định hướng công tác tuyên truyền về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025.

4. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ:

- Chủ động tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch này, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Phong trào trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng tiêu chí đánh giá, chấm điểm thi đua, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Phong trào thi đua.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến cấp tỉnh.

- Tham mưu sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Phong trào thi đua; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Phong trào thi đua theo quy định.

5. Các doanh nghiệp viễn thông, các doanh nghiệp công nghệ số, các doanh nghiệp chuyển đổi số xây dựng kế hoạch thực hiện, chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng, nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh.

Trên đây là Kế hoạch phát động phong trào thi đua chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban TĐKT TW (báo cáo);
- TT. Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc 18 Khối thi đua;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, VX.

CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2022 về phát động phong trào thi đua chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025

  • Số hiệu: 167/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 29/07/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Trần Huy Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản