Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5961/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triển khai Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số là xu hướng phát triển tất yếu, là điều kiện tiên quyết, đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi số.
b) Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Hình thành mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số xuyên suốt từ tỉnh đến xã để thực hiện chuyển đổi số toàn diện.
c) Tạo nguồn nhân lực để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành công các mục tiêu tại Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
a) Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ về nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phải thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng để áp dụng, triển khai giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.
c) Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện nhiệm vụ. Các nhiệm vụ được xác định có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi.
II. NỘI DUNG
1. Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Xây dựng chiến dịch truyền thông đồng loạt và rộng khắp về chuyển đổi sổ trên các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng xã hội và trên các cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các chương trình, chiến dịch truyền thông.
b) Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số; đưa tin, viết bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên cổng, trang thông tin điện tử của tỉnh và chuyên trang về chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Báo Lâm Đồng; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm thường xuyên cập nhật tin, bài về chuyển đổi số.
- Kết quả, sản phẩm: các chuyên mục, tin, bài viết,...
c) Xây dựng các chương trình, nội dung thông tin, tuyên truyền, phóng sự, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng; tuyên truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các chương trình, sản phẩm truyền thông.
d) Tuyên truyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, tranh cơ động, đồ họa thông tin, đồ họa chuyển động, các vật dụng in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: tranh, ảnh, đồ họa, ...
đ) Tổ chức các chương trình, cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh và của Quốc gia; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số trong các triển lãm giới thiệu về con người, văn hóa, du lịch ở trong nước và nước ngoài.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các sản phẩm, mô hình, giải pháp chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực.
2. Phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
a) Tổ chức các chương trình đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, và người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã, trong các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước và cơ quan báo chí trong tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số được tổ chức theo từng đối tượng phù hợp.
b) Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân qua nền tảng học trực tuyến mở đại trà; đào tạo theo hướng cá nhân hóa và phát triển kỹ năng số cho người dân thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ số của chính quyền và dịch vụ số trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, thương mại, ...
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khóa phổ cập kỹ năng số cho người dân qua nền tảng học trực tuyến.
3. Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
a) Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và trong các doanh nghiệp nhà nước.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số.
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các bộ môn: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật (STEM/STEAM) trong các cơ sở giáo dục về kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: các khóa đào tạo, bồi dưỡng về phương pháp giáo dục STEM/STEAM.
c) Thúc đẩy hợp tác, liên kết với các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các tổ chức, doanh nghiệp trong, ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng và đào tạo nguồn nhân lực theo yêu cầu thực tế đặt hàng của doanh nghiệp; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả, sản phẩm: hệ thống thư viện điện tử, nền tảng tài nguyên giáo dục mở (OER), chương trình sách giáo khoa mở.
d) Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: năm 2023 - 2024.
- Kết quả, sản phẩm: hệ thống thư viện điện tử, nền tảng tài nguyên giáo dục mở (OER), chương trình sách giáo khoa mở.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Các cơ quan, đơn vị chủ trì lập dự toán kinh phí cụ thể để thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế bố trí kinh phí để đào tạo chuyển đổi số cho cán bộ thuộc cơ quan, đơn vị mình.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả thực hiện.
b) Hướng dẫn các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh, các đơn vị có trang/cổng thông tin điện tử, các tạp chí,... đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị có liên quan triển khai phổ cập kỹ năng chuyển đổi số, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức của tỉnh.
b) Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền biểu dương, khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong thực hiện chuyển đổi số.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên giảng dạy các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện có.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai bộ chỉ số, tiêu chí và đánh giá chuyển đổi số đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo đội ngũ giáo viên chuyển đổi số, công nghệ số.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nền tảng sổ kết nối các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
5. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối nguồn ngân sách tỉnh, thẩm định, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt cấp kinh phí thực hiện Kế hoạch.
6. Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện theo giai đoạn và hàng năm; chủ động rà soát, đánh giá nguồn nhân lực chuyển đổi số; tích cực phối hợp với các cơ quan liên quan nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
b) Định kỳ trước 10/12 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) kết quả thực hiện.
7. Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh truyền thông, tuyên truyền về kết quả triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
b) Chủ động sản xuất tin, bài, phóng sự, phim tài liệu, chương trình; mở các chuyên mục về chuyển đổi số tuyên truyền trên các chương trình phát thanh, truyền hình, trên trang thông tin điện tử của cơ quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Kế hoạch 4949/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2022 về phát động phong trào thi đua chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025
- 6Chương trình 14/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Kế hoạch 2751/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Kế hoạch 4949/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Quyết định 146/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2022 về phát động phong trào thi đua chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025
- 7Chương trình 14/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 26-NQ/TU về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Kế hoạch 2751/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 5961/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 5961/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra