Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5127/TC-HTQT | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2004 |
Kính gửi: - Cục Hải quan, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ vào phản ánh của một số Cục Hải quan về vướng mắc trong việc phân loại, xác định mã số hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CEPT (thuế suất CEPT) đối với hàng hoá thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan hải quan từ ngày 01/07/2003 đến ngày 31/08/2003.
Căn cứ vào Mục I của Thông tư số 64/2003/TT-BTC ngày 01/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CEPT/AFTA cho các năm 2003 - 2006 (Danh mục hàng hoá CEPT/AFTA của Việt Nam), trong đó quy định hàng hoá áp dụng thuế suất CEPT phải nằm trong Danh mục hàng hoá CEPT/AFTA của Việt Nam.
Bộ Tài chính hướng dẫn phân loại, xác định mã số hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất CEPT thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan hải quan từ ngày 01/07/2003 đến ngày 31/08/2003 như sau:
Hàng hoá được phân loại, xác định mã số hàng hoá nhập khẩu căn cứ vào Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/08/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hoá, sau khi được phân loại, xác định mã số hàng hoá nhập khẩu nằm trong Danh mục hàng hoá CEPT/AFTA của Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 78/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ, được áp dụng thuế suất CEPT nếu đáp ứng các điều kiện khác nêu trong Thông tư số 64/2003/TT-BTC ngày 01/07/2003 và các văn bản, hướng dẫn có liên quan khác của Bộ Tài chính.
Trong trường hợp hàng hoá được phân loại, xác định mã số hàng hoá nhập khẩu không nằm trong Danh mục hàng hoá CEPT/AFTA của Việt Nam thì được phân loại và áp dụng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại thời điểm nhập khẩu nếu có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá hợp lệ hoặc mức thế suất thuế nhập khẩu thông thường nếu không có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá hợp lệ.
Việc phân loại, xác định mã số hàng hoá nhập khẩu để áp dụng thuế suất CEPT thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan từ ngày 01/09/2003 được áp dụng theo quy định hiện hành.
Công văn này thay thế công văn số 4743/TC-HTQT ngày 05/5/2004 của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về phân loại hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất CEPT/AFTA. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn phù hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1Thông tư 45/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 78/2003/NĐ-CP, Nghị định 151/2004/NĐ-CP, Nghị định 213/2004/NĐ-CP, Nghị định 13/2005/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam thực hiện Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN do Bộ tài chính ban hành
- 2Công văn số 4743/TC-HTQT ngày 05/05/2004 của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về phân loại hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế CEPT/AFTA
- 3Công văn 644/TCHQ-TXNK áp dụng thuế suất CEPT do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 4743/TC-HTQT ngày 05/05/2004 của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về phân loại hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất thuế CEPT/AFTA
- 2Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)(phần 01)
- 4Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 (phần 4)
- 5Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)
- 6Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 64/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 78/2003/NĐ-CP ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006 do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 644/TCHQ-TXNK áp dụng thuế suất CEPT do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 5127/TC-HTQT ngày 14/05/2004 của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về phân loại hàng hoá nhập khẩu áp dụng thuế suất CEPT/AFTA
- Số hiệu: 5127/TC-HTQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/05/2004
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra