TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 881/TXNK-TGHQ | Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Ban Quản lý dự án phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục Phát hành và Kho Quỹ.
(Địa chỉ: Số 64 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội)
Trả lời công văn số 52/BQLDA ngày 06/3/2017 của Ban Quản lý dự án phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục Phát hành và Kho quỹ về cách tính phí bản quyền phần mềm thiết kế, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Về vấn đề này, Cục Thuế xuất nhập khẩu đã có công văn số 578/TXNK-TGHQ ngày 23/02/2017 trả lời vướng mắc của Ban Quản lý dự án phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục Phát hành và Kho quỹ (xin gửi kèm theo công văn này).
Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Ban Quản lý dự án phần mềm thiết kế mẫu tiền của Cục Phát hành và Kho quỹ được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 695/TXNK-TGHQ năm 2017 vướng mắc về trị giá hải quan cho hàng thịt đông lạnh nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 747/TXNK-TGHQ năm 2017 vướng mắc về trị giá hải quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 1480/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc về trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1868/TCHQ-TXNK năm 2017 hướng dẫn về mã số, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với tàu Eastern Mermaid do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7698/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4358/TXNK-TGHQ năm 2018 về phí bản quyền phim do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 4883/TXNK-TGHQ năm 2018 về khoản phí bản quyền nhãn hiệu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Công văn 4883/TXNK-TGHQ năm 2018 về khoản phí bản quyền nhãn hiệu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 4358/TXNK-TGHQ năm 2018 về phí bản quyền phim do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 7698/TCHQ-TXNK năm 2017 về chính sách thuế đối với phần mềm thiết kế mẫu tiền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1868/TCHQ-TXNK năm 2017 hướng dẫn về mã số, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với tàu Eastern Mermaid do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1480/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc về trị giá hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 747/TXNK-TGHQ năm 2017 vướng mắc về trị giá hải quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 695/TXNK-TGHQ năm 2017 vướng mắc về trị giá hải quan cho hàng thịt đông lạnh nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 578/TXNK-TGHQ năm 2017 vướng mắc về trị giá hải quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 881/TXNK-TGHQ năm 2017 về cách tính phí bản quyền phần mềm thiết kế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 881/TXNK-TGHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/03/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai