Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4883/TXNK-TGHQ
V/v phí bản quyền

Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty cổ phần Tinh Tươm.
(Đ/c:Tầng 7 Tòa nhà Thăng Long, số 98 Ngụy Như Kon Tum, phường Nhân Chính, Hà Nội)

Trả lời công văn số 21-2018/CV-NeatClean ngày 6/8/2018 của Công ty cổ phần Tinh Tươm (sau đây viết tắt là Công ty) về Khoản phí bản quyền nhãn hiệu, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:

1. Về phí bản quyền:

Căn cứ quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 14 Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về các Điều kiện để cộng Khoản phí bản quyền vào trị giá tính thuế hàng nhập khẩu thì nếu Khoản phí bản quyền của Công ty được tính theo tỷ trọng doanh thu bán hàng phát sinh từ hàng hóa mua trong nước hoặc dịch vụ bán hàng sau nhập khẩu không đáp ứng các Điều kiện tại Điều 14 Thông tư 39/2015/TT-BTC, do đó không phải cộng Khoản phí bản quyền vào trị giá của hàng hóa nhập khẩu.

2. Về phân bổ phí bản quyền: Tổng cục Hải quan đã có công văn số 6440/TCHQ-TXNK hướng dẫn Công ty về việc phân bổ phí bản quyền.

Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Công ty cổ phần Tinh Tươm được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TGHQ (BH-3b)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hoàng Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4883/TXNK-TGHQ năm 2018 về khoản phí bản quyền nhãn hiệu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành

  • Số hiệu: 4883/TXNK-TGHQ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 27/08/2018
  • Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
  • Người ký: Nguyễn Hoàng Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/08/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.