Điều 91 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Các điều kiện chung:
a) Có Giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cho phép thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến cung cấp qua biên giới tại Việt Nam và chứng minh doanh nghiệp đang hoạt động hợp pháp ít nhất 10 năm tính tới thời điểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam;
b) Có văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cho phép cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam và xác nhận không vi phạm các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước ngoài trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam.
2. Các điều kiện về năng lực tài chính:
a) Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ đối với doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài; tối thiểu tương đương 100 triệu đô la Mỹ đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài vào năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam;
b) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s hoặc Fitch, “B++” theo A.M.Best, “Baal” theo Moody’s hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác tại năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam;
c) Hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề trước năm cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam.
3. Các điều kiện về khả năng xử lý tổn thất:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài phải ký quỹ tối thiểu 100 tỷ đồng Việt Nam tại ngân hàng được cấp Giấy phép tại Việt Nam và có thư bảo lãnh thanh toán của ngân hàng đó cam kết thanh toán trong trường hợp trách nhiệm của các hợp đồng bảo hiểm cung cấp qua biên giới tại Việt Nam vượt quá mức ký quỹ bắt buộc. Tiền ký quỹ chỉ được sử dụng để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài mất khả năng thanh toán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thỏa thuận với ngân hàng nơi ký quỹ. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt trách nhiệm đối với các hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam;
b) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài phải có quy trình giải quyết bồi thường trong đó nêu rõ thủ tục, trình tự xử lý tổn thất và thời hạn trả tiền bồi thường cho bên mua bảo hiểm tại Việt Nam. Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài hoặc đại diện được ủy quyền phải có mặt tại nơi xảy ra tổn thất trong thời hạn bốn mươi tám giờ kể từ thời điểm nhận được thông báo tổn thất. Thời hạn giải quyết bồi thường tối đa theo quy định tại Điều 29 Luật kinh doanh bảo hiểm;
c) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp môi giới bảo hiểm cho trách nhiệm cung cấp dịch vụ môi giới bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam.
Điều 91a. Điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[43]
1. Cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 93b được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ.
2. Tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 93b được bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 05/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 225 đến số 226
- Ngày hiệu lực: 05/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng[3]
- Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
- Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
- Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
- Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
- Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
- Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
- Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
- Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
- Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
- Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
- Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
- Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
- Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
- Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
- Điều 37. Nội dung hoạt động
- Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
- Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
- Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
- Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
- Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 47. Giám định tổn thất
- Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
- Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
- Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
- Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
- Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
- Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
- Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
- Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
- Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 63. Khả năng thanh toán
- Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
- Điều 65. Biên khả năng thanh toán
- Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
- Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
- Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Điều 75. Phân phối lợi nhuận
- Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
- Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
- Điều 78. Chế độ kế toán
- Điều 79. Năm tài chính
- Điều 80. Báo cáo tài chính
- Điều 81. Quản trị tài chính
- Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
- Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
- Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
- Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
- Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam[44]
- Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[45]
- Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[46]
- Điều 95. Văn phòng đại diện
- Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
- Điều 100. Thời hạn hoạt động
- Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 102. Báo cáo hoạt động
- Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm