Điều 23 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm giải thể, chi nhánh nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn hoạt động theo quy định tại Giấy phép mà không đề nghị gia hạn hoặc có đề nghị gia hạn nhưng không được tiếp tục gia hạn;
b) Tự nguyện giải thể, chấm dứt hoạt động nếu có khả năng thanh toán các khoản nợ;
c) Bị thu hồi Giấy phép;
d) Mất khả năng thanh toán theo quyết định của Bộ Tài chính (chỉ áp dụng đối với chi nhánh nước ngoài);
đ) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bị rút Giấy phép, hết thời hạn hoạt động hoặc bị giải thể, phá sản (chỉ áp dụng đối với chi nhánh nước ngoài).
2. Hồ sơ giải thể của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; chấm dứt hoạt động của chi nhánh nước ngoài, bao gồm:
a) Đơn đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài);
c) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại các điểm a (đối với trường hợp đề nghị gia hạn nhưng không được tiếp tục gia hạn), điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này;
d) Bằng chứng chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (trong trường hợp tự nguyện giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này) đã thực hiện hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản và cam kết không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại tòa án hoặc cơ quan trọng tài, gồm các tài liệu sau:
- Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định pháp luật;
- Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ nợ đối với bên mua bảo hiểm, bao gồm cả việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn theo hợp đồng bảo hiểm và chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài);
- Báo cáo việc thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước và các chủ nợ khác;
- Bản sao công chứng giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế;
- Các tài liệu chứng minh khác (nếu có).
đ) Giấy phép thành lập và hoạt động.
3. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính ra quyết định giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 05/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 225 đến số 226
- Ngày hiệu lực: 05/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng[3]
- Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
- Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
- Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
- Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
- Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
- Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
- Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
- Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
- Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
- Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
- Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
- Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
- Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
- Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
- Điều 37. Nội dung hoạt động
- Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
- Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
- Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
- Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
- Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 47. Giám định tổn thất
- Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
- Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
- Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
- Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
- Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
- Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
- Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
- Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
- Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 63. Khả năng thanh toán
- Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
- Điều 65. Biên khả năng thanh toán
- Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
- Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
- Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Điều 75. Phân phối lợi nhuận
- Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
- Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
- Điều 78. Chế độ kế toán
- Điều 79. Năm tài chính
- Điều 80. Báo cáo tài chính
- Điều 81. Quản trị tài chính
- Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
- Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
- Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
- Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
- Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam[44]
- Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[45]
- Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[46]
- Điều 95. Văn phòng đại diện
- Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
- Điều 100. Thời hạn hoạt động
- Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 102. Báo cáo hoạt động
- Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm