Điều 21 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm muốn mở rộng nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy phép phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
b) Người đứng đầu bộ phận nghiệp vụ bảo hiểm đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận đáp ứng tiêu chuẩn tại Điều 30 Nghị định này.
c) Trường hợp triển khai bảo hiểm hưu trí:
- Có biên khả năng thanh toán cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 300 tỷ đồng;
- Sử dụng tối thiểu 200 tỷ đồng từ vốn chủ sở hữu để thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện;
- Có hệ thống công nghệ thông tin theo dõi và quản lý chi tiết từng giao dịch của từng tài khoản bảo hiểm hưu trí;
- Có tối thiểu 05 cán bộ trực tiếp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện. Mỗi cán bộ có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm quản lý quỹ hưu trí hoặc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm.
d) Trường hợp triển khai bảo hiểm liên kết đơn vị:
- Có biên khả năng thanh toán cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 200 tỷ đồng;
- Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để quản lý và kiểm soát các quỹ liên kết đơn vị một cách thận trọng và hiệu quả;
- Có khả năng định giá tài sản và các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị một cách khách quan, chính xác theo định kỳ tối thiểu mỗi tuần 01 lần và công bố công khai cho bên mua bảo hiểm về giá mua và giá bán đơn vị quỹ.
đ) Trường hợp triển khai bảo hiểm liên kết chung:
- Có biên khả năng thanh toán cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 100 tỷ đồng;
- Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để quản lý và kiểm soát quỹ liên kết chung một cách thận trọng và hiệu quả.
e) Đối với các sản phẩm bảo hiểm do Chính phủ quy định hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thì thực hiện theo các văn bản hướng dẫn đó.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm muốn thu hẹp nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy phép phải bảo đảm việc thu hẹp nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động không gây thiệt hại đến các nghĩa vụ hiện tại đối với nhà nước, quyền lợi của bên mua bảo hiểm và các đối tượng khác có liên quan.
3. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) về việc thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
c) Quy tắc, điều khoản, biểu phí của sản phẩm bảo hiểm mới dự kiến triển khai (nếu có) đối với trường hợp đề nghị mở rộng nội dung, phạm vi hoạt động;
d) Các tài liệu chứng minh doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp mở rộng nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
đ) Báo cáo của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm về trách nhiệm, các vấn đề phát sinh và phương án xử lý khi thu hợp nội dung, phạm vi hoạt động.
3a.[22] Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung hoạt động phụ trợ bảo hiểm bao gồm tài liệu quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 3 Điều này.
4. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 05/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 225 đến số 226
- Ngày hiệu lực: 05/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng[3]
- Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
- Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
- Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
- Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
- Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
- Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
- Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
- Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
- Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
- Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
- Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
- Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
- Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
- Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
- Điều 37. Nội dung hoạt động
- Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
- Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
- Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
- Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
- Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 47. Giám định tổn thất
- Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
- Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
- Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
- Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
- Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
- Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
- Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
- Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
- Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 63. Khả năng thanh toán
- Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
- Điều 65. Biên khả năng thanh toán
- Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
- Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
- Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Điều 75. Phân phối lợi nhuận
- Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
- Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
- Điều 78. Chế độ kế toán
- Điều 79. Năm tài chính
- Điều 80. Báo cáo tài chính
- Điều 81. Quản trị tài chính
- Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
- Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
- Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
- Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
- Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam[44]
- Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[45]
- Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[46]
- Điều 95. Văn phòng đại diện
- Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
- Điều 100. Thời hạn hoạt động
- Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 102. Báo cáo hoạt động
- Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm