Chương 9 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
Điều 110. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1.[47] Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; xây dựng các chính sách, chế độ liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam.
2. Cấp và thu hồi Giấy phép của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; cấp và thu hồi Giấy phép đặt Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
3. Ban hành, phê chuẩn, hướng dẫn thực hiện quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm.
4. Giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm thông qua hoạt động nghiệp vụ, tình hình tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro và việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài. Áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm.
5. Tổ chức thông tin, thống kê và dự báo tình hình thị trường bảo hiểm.
6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm.
7. Chấp thuận việc doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoạt động ở nước ngoài.
8. Quản lý hoạt động của Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
9. Tổ chức việc đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.
10. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
11. Tổ chức tuyên truyền pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
12. Tổ chức bộ máy để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm.
13. Quản lý việc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.
14.[48] Quản lý, giám sát hoạt động phụ trợ bảo hiểm như sau:
a) Quản lý, giám sát hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ phụ trợ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
b) Giám sát hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm của cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thông qua việc chấp hành quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, trách nhiệm, điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.
c) Giám sát hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới của cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm tại Việt Nam thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Điều 111. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
Các bộ, cơ quan ngang bộ, trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xây dựng các chính sách, chế độ liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và xử lý vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Điều 112. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
1. Giải quyết các thủ tục liên quan đến việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn quản lý, sau khi đã được Bộ Tài chính cấp Giấy phép.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xử lý vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm trong phạm vi địa bàn quản lý.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 05/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 225 đến số 226
- Ngày hiệu lực: 05/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng[3]
- Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
- Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
- Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
- Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
- Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
- Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
- Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
- Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
- Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
- Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
- Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
- Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
- Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
- Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
- Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
- Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
- Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
- Điều 37. Nội dung hoạt động
- Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
- Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
- Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
- Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
- Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
- Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 47. Giám định tổn thất
- Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
- Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
- Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
- Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
- Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
- Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
- Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
- Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
- Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
- Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
- Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
- Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
- Điều 63. Khả năng thanh toán
- Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
- Điều 65. Biên khả năng thanh toán
- Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
- Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
- Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
- Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
- Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
- Điều 75. Phân phối lợi nhuận
- Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
- Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
- Điều 78. Chế độ kế toán
- Điều 79. Năm tài chính
- Điều 80. Báo cáo tài chính
- Điều 81. Quản trị tài chính
- Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
- Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
- Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
- Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
- Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
- Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
- Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
- Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam[44]
- Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[45]
- Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới[46]
- Điều 95. Văn phòng đại diện
- Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
- Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
- Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
- Điều 100. Thời hạn hoạt động
- Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
- Điều 102. Báo cáo hoạt động
- Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm