Mục 2 Chương 3 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Hàng hải Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 59. Thuyền viên làm việc trên tàu biển
1. Thuyền viên là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam.
2. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển Việt Nam;
b) Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe, tuổi lao động và chứng chỉ chuyên môn theo quy định;
c) Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển;
d) Có sổ thuyền viên;
đ) Có hộ chiếu để xuất cảnh hoặc nhập cảnh, nếu thuyền viên đó được bố trí làm việc trên tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.
3. Công dân Việt Nam có đủ điều kiện có thể được làm việc trên tàu biển nước ngoài.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể chức danh và nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên; định biên an toàn tối thiểu; tiêu chuẩn chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên; đăng ký thuyền viên và sổ thuyền viên; điều kiện để thuyền viên là công dân nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 60. Nghĩa vụ của thuyền viên
1. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật của quốc gia nơi tàu biển Việt Nam hoạt động;
b) Thực hiện mẫn cán nhiệm vụ của mình theo chức danh được giao và chịu trách nhiệm trước thuyền trưởng về những nhiệm vụ đó;
c) Thực hiện kịp thời, nghiêm chỉnh, chính xác mệnh lệnh của thuyền trưởng;
d) Phòng ngừa tai nạn, sự cố đối với tàu biển, hàng hóa, người và hành lý trên tàu biển. Khi phát hiện tình huống nguy hiểm, phải báo ngay cho thuyền trưởng hoặc sĩ quan trực ca biết, đồng thời thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa tai nạn, sự cố phát sinh từ tình huống nguy hiểm đó;
đ) Quản lý, sử dụng giấy chứng nhận, tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ và tài sản khác của tàu biển được giao phụ trách.
2. Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động đã ký với chủ tàu hoặc người sử dụng lao động nước ngoài.
Điều 61. Chế độ lao động và quyền lợi của thuyền viên
1. Chế độ lao động và quyền lợi của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Trường hợp chủ tàu hoặc thuyền trưởng yêu cầu thuyền viên phải rời tàu biển thì chủ tàu có trách nhiệm chu cấp mọi chi phí sinh hoạt và đi đường cần thiết để thuyền viên hồi hương; trong trường hợp thuyền trưởng yêu cầu thuyền viên rời tàu biển thì thuyền trưởng phải báo cáo chủ tàu.
3. Trường hợp tài sản riêng hợp pháp của thuyền viên bị tổn thất do tàu biển bị tai nạn thì chủ tàu phải bồi thường tài sản đó theo giá thị trường tại thời điểm và địa điểm giải quyết tai nạn. Thuyền viên có lỗi trực tiếp gây ra tai nạn làm tổn thất tài sản của mình thì không có quyền đòi bồi thường tài sản đó.
4. Chế độ lao động và quyền lợi của thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và của thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam được thực hiện theo hợp đồng lao động.
Điều 62. Hợp đồng lao động của thuyền viên
1. Trước khi làm việc trên tàu biển, thuyền viên và chủ tàu phải ký kết hợp đồng lao động.
2. Hợp đồng lao động của thuyền viên phải bao gồm nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động và phải có nội dung sau đây:
a) Việc hồi hương của thuyền viên;
b) Bảo hiểm tai nạn;
c) Tiền thanh toán nghỉ hằng năm;
d) Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 63. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên
1. Thời giờ làm việc được bố trí theo ca trong 24 giờ liên tục, kể cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày lễ, tết.
2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy định như sau:
a) Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu là 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất kỳ;
b) Số giờ nghỉ ngơi trong khoảng thời gian 24 giờ có thể được chia tối đa thành hai giai đoạn, một trong hai giai đoạn đó ít nhất là 06 giờ và khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ liên tiếp nhiều nhất là 14 giờ.
3. Trường hợp khẩn cấp đối với an ninh, an toàn của tàu và người, hàng hóa trên tàu, giúp đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền trưởng có quyền yêu cầu thuyền viên làm bất kỳ vào thời điểm nào. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ khẩn cấp, thuyền trưởng có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên nghỉ ngơi đủ thời gian quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
4. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được lập Bảng phân công công việc và được niêm yết tại vị trí dễ thấy trên tàu.
5. Trường hợp tập trung, thực tập cứu hỏa, cứu sinh hoặc thực tập khác theo quy định, thuyền trưởng có thể bố trí thời giờ nghỉ ngơi khác quy định tại điểm a khoản 2 Điều này nhưng phải hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến thời giờ nghỉ ngơi, không gây ra mệt mỏi cho thuyền viên và phải được quy định trong thỏa ước lao động tập thể hoặc trong hợp đồng lao động của thuyền viên theo nguyên tắc sau đây:
a) Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu là 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời gian 07 ngày. Việc áp dụng trường hợp ngoại lệ không được thực hiện nhiều hơn 02 tuần liên tiếp. Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn áp dụng ngoại lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời gian của giai đoạn đã áp dụng ngoại lệ trước đó;
b) Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này có thể được, chia tối đa thành ba giai đoạn, một trong số ba giai đoạn đó không được dưới 06 giờ và hai giai đoạn còn lại không được dưới 01 giờ;
c) Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ ngơi liên tiếp không được vượt quá 14 giờ;
d) Việc áp dụng trường hợp ngoại lệ không được vượt quá hai giai đoạn 24 giờ trong khoảng thời gian 07 ngày.
6. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng ủy quyền có trách nhiệm lập Bản ghi thời giờ nghỉ ngơi và cung cấp cho thuyền viên.
Điều 64. Nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết của thuyền viên
1. Thuyền viên làm việc trên tàu biển được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương. Trường hợp thuyền viên chưa được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết thì được bố trí nghỉ bù.
2. Số ngày nghỉ hằng năm được tính theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.
3. Cấm mọi thỏa thuận để thuyền viên không được nghỉ hằng năm.
Điều 65. Tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của thuyền viên
1. Chủ tàu có trách nhiệm thanh toán tiền lương, phụ cấp hằng tháng trực tiếp cho thuyền viên hoặc cho người được thuyền viên ủy quyền hợp pháp.
2. Tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của thuyền viên được trả bằng tiền mặt hoặc trả vào tài khoản cá nhân của thuyền viên hoặc của người được thuyền viên ủy quyền. Trường hợp trả qua tài khoản ngân hàng, chủ tàu phải thỏa thuận với thuyền viên về chi phí liên quan đến việc mở, chuyển tiền và duy trì tài khoản theo quy định.
3. Chủ tàu có trách nhiệm lập và cung cấp cho thuyền viên bản kê thu nhập hằng tháng bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác.
Điều 66. Hồi hương thuyền viên
1. Chủ tàu có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên hồi hương và thanh toán chi phí trong trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng lao động của thuyền viên hết hạn;
b) Thuyền viên bị ốm đau, tai nạn lao động hàng hải cần phải hồi hương;
c) Tàu bị chìm đắm;
d) Bán tàu hoặc thay đổi đăng ký tàu;
đ) Tàu hoạt động tại khu vực chiến tranh mà thuyền viên không đồng ý tiếp tục làm việc trên tàu;
e) Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
2. Trường hợp thuyền viên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái quy định của pháp luật hoặc bị xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải thì chủ tàu vẫn phải có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên về đúng nơi quy định trong hợp đồng lao động của thuyền viên nhưng thuyền viên phải hoàn trả chi phí cho chủ tàu.
3. Chi phí liên quan đến việc hồi hương của thuyền viên do chủ tàu thanh toán bao gồm:
a) Chi phí đi đến địa điểm hồi hương được quy định trong hợp đồng;
b) Chi phí ăn, ở của thuyền viên tính từ thời điểm rời tàu biển cho đến thời điểm đến địa điểm hồi hương;
c) Tiền lương và trợ cấp đi lại của thuyền viên tính từ thời điểm rời tàu biển cho đến thời điểm đến địa điểm hồi hương;
d) Chi phí vận chuyển tối đa 30 kilôgam (kg) hành lý cá nhân của thuyền viên đến địa điểm hồi hương;
đ) Chi phí chăm sóc y tế cần thiết cho tới khi thuyền viên đủ điều kiện sức khỏe để đi đến địa điểm hồi hương.
4. Chủ tàu có trách nhiệm bố trí cho thuyền viên hồi hương bằng các phương tiện phù hợp và thuận lợi. Thuyền viên hồi hương được đưa tới địa điểm quy định trong hợp đồng lao động của thuyền viên hoặc địa điểm nơi thuyền viên cư trú.
5. Thời hiệu khiếu nại liên quan đến hồi hương của thuyền viên là 01 năm kể từ ngày hồi hương.
6. Chủ tàu có trách nhiệm lưu giữ trên tàu bản sao và cung cấp cho thuyền viên các văn bản pháp luật quy định về hồi hương.
7. Chủ tàu có trách nhiệm bảo đảm tài chính để chi trả cho thuyền viên khi hồi hương theo quy định của pháp luật.
8. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải thu xếp cho thuyền viên hồi hương, chủ tàu có trách nhiệm hoàn trả các chi phí đó.
9. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.
Điều 67. Thực phẩm và nước uống
1. Chủ tàu có trách nhiệm cung cấp miễn phí thực phẩm và nước uống bảo đảm về số lượng, giá trị dinh dưỡng, chất lượng, đa dạng về chủng loại và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm cho thuyền viên trên tàu biển; phù hợp về tôn giáo, tín ngưỡng và văn hóa của thuyền viên.
2. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng chỉ định phải thường xuyên thực hiện kiểm tra và lập hồ sơ về các nội dung sau đây:
a) Việc cung cấp thực phẩm và nước uống;
b) Kho, két và thiết bị được sử dụng để bảo quản, dự trữ thực phẩm và nước uống;
c) Nhà bếp và thiết bị khác để chuẩn bị và phục vụ bữa ăn.
3. Chủ tàu có trách nhiệm bố trí bếp trưởng và cấp dưỡng phục vụ thuyền viên trên tàu biển. Trường hợp trên tàu bố trí dưới mười thuyền viên thì không bắt buộc có bếp trưởng nhưng phải bố trí cấp dưỡng.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm và nước uống, định lượng bữa ăn của thuyền viên làm việc trên tàu biển.
Điều 68. Chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên
1. Thuyền viên được chăm sóc sức khỏe thường xuyên, kịp thời và miễn phí trong thời gian làm việc trên tàu biển và tại cảng khi tàu ghé vào.
2. Chủ tàu có trách nhiệm thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên làm việc trên tàu biển theo quy định sau đây:
a) Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe thuyền viên trên tàu như người lao động làm việc trên bờ về thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế, thông tin y tế và tham vấn chuyên môn về y tế;
b) Bảo đảm cho thuyền viên được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở nha khoa tại cảng mà tàu ghé vào;
c) Có các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động hàng hải, bệnh tật thông qua tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho thuyền viên.
3. Chủ tàu có trách nhiệm thực hiện quy định về bố trí bác sĩ trên tàu như sau:
a) Đối với tàu biển có từ một trăm người trở lên và thực hiện chuyến đi quốc tế dài hơn 03 ngày phải bố trí ít nhất một bác sĩ;
b) Đối với tàu biển có dưới một trăm người và không có bác sĩ trên tàu, phải bố trí ít nhất 01 thuyền viên chịu trách nhiệm chăm sóc y tế và quản lý thuốc hoặc một thuyền viên có khả năng sơ cứu y tế.
Thuyền viên chịu trách nhiệm chăm sóc y tế, sơ cứu y tế phải là người đã hoàn thành khóa đào tạo về chăm sóc y tế, sơ cứu y tế theo quy định của Công ước quốc tế về Tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên.
4. Thuyền trưởng hoặc người có nhiệm vụ chăm sóc y tế trên tàu có trách nhiệm lập biểu mẫu báo cáo y tế theo quy định. Biểu mẫu báo cáo y tế dùng để trao đổi thông tin với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên bờ. Thông tin trong biểu mẫu báo cáo y tế phải được giữ bí mật và chỉ sử dụng cho việc chuẩn đoán, chăm sóc, điều trị cho thuyền viên.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Công bố các cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên;
b) Quy định về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển, biểu mẫu báo cáo y tế.
Điều 69. Trách nhiệm của chủ tàu đối với thuyền viên bị tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp
1. Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả, bao gồm: điều trị y tế, phẫu thuật, nằm viện, các loại thuốc, trang thiết bị điều trị cần thiết, chi phí ăn, ở của thuyền viên từ khi sơ cứu cho đến khi thuyền viên bình phục hoặc đến khi xác định là bệnh mãn tính.
2. Trả đủ tiền lương ghi trong hợp đồng lao động thuyền viên trong thời gian điều trị.
3. Thanh toán chi phí mai táng trong trường hợp thuyền viên bị tử vong trên tàu hoặc trên bờ trong thời gian đi tàu.
4. Vận chuyển thi thể hoặc tro cốt của thuyền viên bị tử vong về địa điểm hồi hương.
5. Chủ tàu không phải thanh toán chi phí cho thuyền viên trong trường hợp sau đây:
a) Bị thương, bị bệnh xảy ra ngoài thời gian đi tàu;
b) Bị thương, bị bệnh do hành vi cố ý của thuyền viên.
6. Bảo vệ và trả lại tài sản của thuyền viên để lại trên tàu cho thuyền viên hoặc thân nhân của họ trong trường hợp thuyền viên rời tàu khi bị bệnh, bị thương hoặc tử vong.
Điều 70. Khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp
1. Khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải, chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo tai nạn lao động theo quy định của pháp luật về lao động với cơ quan có thẩm quyền sau đây:
a) Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế;
c) Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài.
2. Việc điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động, an toàn lao động.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải.
Điều 71. Phòng ngừa tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp
1. Chủ tàu có trách nhiệm xây dựng và thực hiện các biện pháp phù hợp với quy định hiện hành về an toàn, vệ sinh lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp cho thuyền viên, bao gồm:
a) Hướng dẫn, tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho thuyền viên trước khi giao nhiệm vụ trên tàu biển hoặc khi giao công việc khác hoặc công việc có mức độ rủi ro cao hơn;
b) Huấn luyện định kỳ về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật;
c) Kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, có hại; đề ra biện pháp loại trừ, giảm thiểu mối nguy hiểm, có hại; cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên;
d) Phân định trách nhiệm cụ thể cho thuyền viên về công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trên tàu;
đ) Đối với tàu có từ năm thuyền viên trở lên, phải thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Ban an toàn lao động;
e) Trang bị đầy đủ và hướng dẫn việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân, bảo hộ lao động và các thiết bị khác để phòng ngừa tai nạn cho thuyền viên. Trang thiết bị bảo vệ cá nhân phải bảo đảm chất lượng theo quy định;
g) Bảo đảm các loại máy, thiết bị, vật tư trên tàu có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng và phải được kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng theo quy định của pháp luật;
h) Bảo đảm người không có nhiệm vụ không được tiếp cận những khu vực trên tàu có ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn;
i) Xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp đối với tai nạn lao động hàng hải liên quan đến thuyền viên và tổ chức diễn tập hằng năm.
2. Chủ tàu có trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu và tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định cho thuyền viên trong quá trình làm việc trên tàu biển.
3. Thuyền trưởng có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra thường xuyên và định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động của thuyền viên do chủ tàu lập ra; khắc phục các điều kiện mất an toàn trên tàu và báo cáo chủ tàu.
4. Thuyền viên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động do chủ tàu lập ra.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục các loại máy, thiết bị của tàu biển có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 72. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, giảng viên theo quy định của Chính phủ.
2. Chương trình đào tạo, huấn luyện thuyền viên phải phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Chủ tàu có quyền và trách nhiệm tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho học viên thực tập trên tàu biển.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Hàng hải Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 04/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 02/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Quyền thỏa thuận trong hợp đồng
- Điều 6. Nguyên tắc hoạt động hàng hải
- Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển hàng hải
- Điều 8. Quyền vận tải biển nội địa
- Điều 9. Nội dung quản lý nhà nước về hàng hải
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải
- Điều 11. Thanh tra hàng hải
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải
- Điều 17. Đăng ký tàu biển Việt Nam và hình thức đăng ký tàu biển
- Điều 18. Nguyên tắc đăng ký tàu biển
- Điều 19. Các loại tàu biển phải đăng ký
- Điều 20. Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 21. Đặt tên tàu biển Việt Nam
- Điều 22. Trách nhiệm của chủ tàu về đăng ký tàu biển tại Việt Nam
- Điều 23. Đăng ký tàu biển đang đóng
- Điều 24. Nội dung cơ bản của Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam
- Điều 25. Xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 26. Quy định chi tiết về đăng ký, xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
- Điều 27. Đăng ký tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi và giàn di động
- Điều 28. Đăng kiểm tàu biển Việt Nam
- Điều 29. Nguyên tắc đăng kiểm tàu biển Việt Nam
- Điều 30. Các loại tàu biển phải đăng kiểm
- Điều 31. Trách nhiệm về đăng kiểm tàu biển
- Điều 32. Giám sát kỹ thuật đối với tàu biển Việt Nam
- Điều 33. Đăng kiểm tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động
- Điều 36. Chuyển quyền sở hữu tàu biển
- Điều 37. Thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 38. Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 39. Đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
- Điều 40. Quyền cầm giữ hàng hải
- Điều 41. Khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền cầm giữ hàng hải
- Điều 42. Thứ tự ưu tiên giải quyết các khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền cầm giữ hàng hải
- Điều 43. Thời hiệu quyền cầm giữ hàng hải
- Điều 46.
- Điều 47. Nguyên tắc phá dỡ tàu biển
- Điều 48. Cơ sở phá dỡ tàu biển
- Điều 49. Quy định chi tiết về phá dỡ tàu biển
- Điều 50. Thuyền bộ
- Điều 51. Trách nhiệm của chủ tàu đối với thuyền bộ
- Điều 52. Địa vị pháp lý của thuyền trưởng
- Điều 53. Nghĩa vụ của thuyền trưởng
- Điều 54. Quyền của thuyền trưởng
- Điều 55. Trách nhiệm của thuyền trưởng về hộ tịch trên tàu biển
- Điều 56. Trách nhiệm của thuyền trưởng trong việc bắt, giữ người trên tàu biển
- Điều 57. Trách nhiệm của thuyền trưởng trong việc thông báo cho cơ quan đại diện của Việt Nam
- Điều 58. Trách nhiệm báo cáo của thuyền trưởng khi xảy ra tai nạn hàng hải
- Điều 59. Thuyền viên làm việc trên tàu biển
- Điều 60. Nghĩa vụ của thuyền viên
- Điều 61. Chế độ lao động và quyền lợi của thuyền viên
- Điều 62. Hợp đồng lao động của thuyền viên
- Điều 63. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên
- Điều 64. Nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết của thuyền viên
- Điều 65. Tiền lương, phụ cấp và các khoản thu nhập khác của thuyền viên
- Điều 66. Hồi hương thuyền viên
- Điều 67. Thực phẩm và nước uống
- Điều 68. Chăm sóc sức khỏe cho thuyền viên
- Điều 69. Trách nhiệm của chủ tàu đối với thuyền viên bị tai nạn lao động hàng hải, bệnh nghề nghiệp
- Điều 70. Khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp
- Điều 71. Phòng ngừa tai nạn lao động hàng hải và bệnh nghề nghiệp
- Điều 72. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên
- Điều 73. Cảng biển
- Điều 74. Tiêu chí xác định cảng biển
- Điều 75. Phân loại cảng biển và công bố Danh mục cảng biển
- Điều 76. Chức năng cơ bản của cảng biển
- Điều 77. Nguyên tắc đặt tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
- Điều 78. Thẩm quyền đặt tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước
- Điều 79. Công bố mở, đóng cảng biển và vùng nước cảng biển
- Điều 80. Tạm thời không cho phép tàu thuyền đến, rời cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
- Điều 81. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển
- Điều 82. Trách nhiệm lập và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển
- Điều 83. Đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cảng biển, luồng hàng hải
- Điều 84. Hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải
- Điều 85. Quy định chi tiết về cảng biển
- Điều 86. Quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng biển được đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 87. Ban quản lý và khai thác cảng
- Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý và khai thác cảng
- Điều 89. Cơ cấu tổ chức Ban quản lý và khai thác cảng, khu vực áp dụng mô hình Ban quản lý và khai thác cảng
- Điều 90. Phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ tại cảng biển
- Điều 91. Cảng vụ hàng hải
- Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Cảng vụ hàng hải
- Điều 93. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng biển
- Điều 94. Yêu cầu đối với tàu thuyền đến cảng biển
- Điều 95. Nguyên tắc đối với tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 96. Thời hạn làm thủ tục tàu thuyền đến, rời cảng biển
- Điều 97. Quy định miễn, giảm thủ tục đến, rời cảng biển đối với các trường hợp đặc biệt
- Điều 98. Nguyên tắc tàu thuyền rời cảng biển
- Điều 99. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cho tàu thuyền đến, rời cảng biển
- Điều 100. Chức năng của cảng cạn
- Điều 101. Tiêu chí xác định cảng cạn
- Điều 102. Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn
- Điều 103. Đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
- Điều 104. Thẩm quyền công bố mở, tạm dừng, đóng cảng cạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng cạn
- Điều 105. Bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường
- Điều 106. An ninh tàu biển và an ninh cảng biển
- Điều 107. Truyền phát thông tin an ninh hàng hải
- Điều 108. Bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều 109. Tuyến hàng hải trong lãnh hải Việt Nam
- Điều 110. Thiết lập, công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
- Điều 111. Nội dung công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
- Điều 112. Hình thức công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
- Điều 113. Thanh tra, kiểm tra về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường đối với tàu biển
- Điều 114. Tạm giữ tàu biển
- Điều 115. Thẩm quyền tạm giữ và thời hạn tạm giữ tàu biển
- Điều 116. Thủ tục tạm giữ tàu biển
- Điều 117. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định tạm giữ tàu biển
- Điều 118. Kháng nghị hàng hải
- Điều 119. Giá trị pháp lý của kháng nghị hàng hải
- Điều 120. Thời hạn trình kháng nghị hàng hải
- Điều 121. Trình kháng nghị hàng hải bổ sung
- Điều 122. Tìm kiếm và cứu nạn hàng hải
- Điều 123. Tai nạn hàng hải
- Điều 124. Bảo vệ công trình hàng hải
- Điều 125. Nguyên tắc bảo vệ công trình hàng hải
- Điều 126. Phạm vi bảo vệ công trình hàng hải
- Điều 127. Giải quyết sự cố trong bảo vệ công trình hàng hải
- Điều 128. Bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng hải
- Điều 129. Bắt giữ tàu biển
- Điều 130. Thẩm quyền quyết định bắt giữ tàu biển
- Điều 131. Trách nhiệm do yêu cầu bắt giữ tàu biển không đúng
- Điều 132. Biện pháp bảo đảm tài chính cho yêu cầu bắt giữ tàu biển
- Điều 133. Lệ phí bắt giữ tàu biển
- Điều 134. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu bắt giữ tàu biển hoặc văn bản yêu cầu thả tàu biển đang bị bắt giữ
- Điều 135. Thông báo việc thực hiện quyết định bắt giữ tàu biển, quyết định thả tàu biển đang bị bắt giữ
- Điều 136. Nghĩa vụ của chủ tài sản trong thời gian tàu biển bị bắt giữ
- Điều 137. Thả tàu biển sau khi bị bắt giữ
- Điều 138. Áp dụng pháp luật trong việc bắt giữ tàu biển
- Điều 139. Khiếu nại hàng hải làm phát sinh quyền bắt giữ tàu biển
- Điều 140. Điều kiện bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải
- Điều 141. Thời hạn bắt giữ tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải
- Điều 142. Căn cứ thả tàu biển đang bị bắt giữ để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải
- Điều 143. Yêu cầu thả tàu biển đang bị bắt giữ để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải
- Điều 144. Bắt giữ lại tàu biển để bảo đảm giải quyết khiếu nại hàng hải
- Điều 145. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
- Điều 146. Các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
- Điều 147. Các bên liên quan đến hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
- Điều 148. Chứng từ vận chuyển
- Điều 149. Giá và phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển
- Điều 150. Nghĩa vụ của người vận chuyển
- Điều 151. Miễn trách nhiệm của người vận chuyển
- Điều 152. Giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển
- Điều 153. Mất quyền giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển
- Điều 154. Nghĩa vụ của người giao hàng
- Điều 155. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 156. Miễn trách nhiệm của người giao hàng
- Điều 157. Thanh toán giá dịch vụ vận chuyển
- Điều 158. Giá dịch vụ vận chuyển trong trường hợp hàng hóa bị thiệt hại
- Điều 159. Ký phát vận đơn
- Điều 160. Nội dung của vận đơn
- Điều 161. Ghi chú trong vận đơn
- Điều 162. Chuyển nhượng vận đơn
- Điều 163. Thay vận đơn bằng chứng từ vận chuyển khác
- Điều 164. Áp dụng đối với vận đơn suốt đường biển
- Điều 165. Quyền định đoạt hàng hóa của người giao hàng
- Điều 166. Nghĩa vụ trả hàng
- Điều 167. Xử lý hàng hóa bị lưu giữ
- Điều 168. Tiền bán đấu giá hàng hóa
- Điều 169. Thời hiệu khởi kiện về hư hỏng, mất mát hàng hóa
- Điều 170. Thời điểm phát sinh và chấm dứt trách nhiệm của người vận chuyển
- Điều 171. Nghĩa vụ của người vận chuyển hàng hóa theo chứng từ vận chuyển
- Điều 172. Hàng hóa chở trên boong
- Điều 173. Trách nhiệm của người vận chuyển, người vận chuyển thực tế và người làm công, đại lý
- Điều 174. Giám định và thông báo về mất mát, hư hỏng hàng hóa hoặc chậm trả hàng
- Điều 175. Sử dụng tàu biển trong hợp đồng vận chuyển theo chuyến
- Điều 176. Chuyển giao quyền trong hợp đồng vận chuyển theo chuyến
- Điều 177. Ký phát vận đơn trong hợp đồng vận chuyển theo chuyến
- Điều 178. Cảng nhận hàng và nơi bốc hàng
- Điều 179. Thời hạn bốc hàng
- Điều 180. Thời hạn dôi nhật
- Điều 181. Thông báo sẵn sàng
- Điều 182. Thay thế hàng hóa
- Điều 183. Bốc hàng và xếp hàng trên tàu biển
- Điều 184. Tàu rời cảng nhận hàng
- Điều 185. Tuyến đường và thời gian vận chuyển
- Điều 186. Cảng thay thế
- Điều 187. Dỡ hàng và trả hàng
- Điều 188. Giá dịch vụ vận chuyển
- Điều 189. Thanh toán giá dịch vụ vận chuyển, lưu kho và xử lý tiền bán đấu giá hàng hóa
- Điều 190. Quyền chấm dứt hợp đồng của người thuê vận chuyển
- Điều 191. Quyền chấm dứt hợp đồng của người vận chuyển
- Điều 192. Chấm dứt hợp đồng không phải bồi thường
- Điều 193. Hợp đồng đương nhiên chấm dứt
- Điều 194. Bảo quản hàng hóa khi chấm dứt hợp đồng
- Điều 195. Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng vận chuyển theo chuyến
- Điều 196. Hợp đồng vận tải đa phương thức
- Điều 197. Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
- Điều 198. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
- Điều 199. Quy định chi tiết về vận tải đa phương thức
- Điều 200. Vận chuyển hành khách và hành lý
- Điều 201. Chứng từ vận chuyển hành khách và hành lý
- Điều 202. Quyền và nghĩa vụ của hành khách
- Điều 203. Nghĩa vụ và quyền của người vận chuyển
- Điều 204. Trách nhiệm của người vận chuyển và người vận chuyển thực tế trong vận chuyển hành khách
- Điều 205. Miễn trách nhiệm của người vận chuyển khi hành khách bị bắt giữ
- Điều 206. Xử lý đối với hành khách lậu vé
- Điều 207. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển
- Điều 208. Quá trình vận chuyển hành khách và hành lý
- Điều 209. Giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển hành khách và hành lý
- Điều 210. Mất quyền giới hạn trách nhiệm
- Điều 211. Mất mát, hư hỏng đồ vật quý, tài sản có giá trị khác
- Điều 212. Lưu giữ hành lý
- Điều 213. Thông báo mất mát, hư hỏng hành lý
- Điều 214. Thời hiệu khởi kiện về vận chuyển hành khách và hành lý
- Điều 215. Hợp đồng thuê tàu
- Điều 216. Hình thức hợp đồng thuê tàu
- Điều 217. Cho thuê lại tàu
- Điều 218. Nguyên tắc áp dụng quy định pháp luật trong hợp đồng thuê tàu
- Điều 219. Thời hiệu khởi kiện liên quan đến hợp đồng thuê tàu
- Điều 220. Hợp đồng thuê tàu định hạn
- Điều 221. Nghĩa vụ của chủ tàu trong thuê tàu định hạn
- Điều 222. Quyền của người thuê tàu định hạn
- Điều 223. Nghĩa vụ của người thuê tàu định hạn
- Điều 224. Quan hệ giữa chủ tàu, người thuê tàu và thuyền bộ của tàu trong thuê tàu định hạn
- Điều 225. Chia tiền công cứu hộ trong thuê tàu định hạn
- Điều 226. Quá thời hạn thuê tàu định hạn
- Điều 227. Thanh toán tiền thuê tàu định hạn
- Điều 228. Chấm dứt hợp đồng thuê tàu định hạn
- Điều 229. Hợp đồng thuê tàu trần
- Điều 230. Nghĩa vụ của chủ tàu trong thuê tàu trần
- Điều 231. Nghĩa vụ của người thuê tàu trần
- Điều 232. Nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần
- Điều 233. Thanh toán tiền thuê tàu trần
- Điều 234. Thuê mua tàu
- Điều 235. Đại lý tàu biển
- Điều 236. Người đại lý tàu biển
- Điều 237. Hợp đồng đại lý tàu biển
- Điều 238. Trách nhiệm của người đại lý tàu biển
- Điều 239. Trách nhiệm của người ủy thác
- Điều 240. Giá dịch vụ đại lý tàu biển
- Điều 241. Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng đại lý tàu biển
- Điều 242. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
- Điều 243. Đại lý tàu biển đối với tàu công vụ, tàu cá, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ và tàu quân sự nước ngoài đến Việt Nam
- Điều 244. Môi giới hàng hải và người môi giới hàng hải
- Điều 245. Quyền và nghĩa vụ của người môi giới hàng hải
- Điều 246. Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng môi giới hàng hải
- Điều 247. Chế độ hoa tiêu hàng hải tại Việt Nam
- Điều 248. Tổ chức hoa tiêu hàng hải
- Điều 249. Địa vị pháp lý của hoa tiêu hàng hải
- Điều 250. Điều kiện hành nghề của hoa tiêu hàng hải
- Điều 251. Quyền và nghĩa vụ của hoa tiêu hàng hải khi dẫn tàu
- Điều 252. Nghĩa vụ của thuyền trưởng và chủ tàu khi sử dụng hoa tiêu hàng hải
- Điều 253. Trách nhiệm của hoa tiêu hàng hải khi xảy ra tổn thất do lỗi dẫn tàu
- Điều 254. Quy định chi tiết về hoa tiêu hàng hải
- Điều 255. Hoa tiêu đối với tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, thủy phi cơ và tàu quân sự nước ngoài
- Điều 256. Lai dắt tàu biển
- Điều 257. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
- Điều 258. Hợp đồng lai dắt tàu biển
- Điều 259. Quyền chỉ huy lai dắt tàu biển
- Điều 260. Nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng lai dắt tàu biển
- Điều 261. Trách nhiệm bồi thường tổn thất trong lai dắt tàu biển
- Điều 262. Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng lai dắt tàu biển
- Điều 263. Lai dắt tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi và thủy phi cơ
- Điều 264. Cứu hộ hàng hải
- Điều 265. Nghĩa vụ của người cứu hộ, chủ tàu và thuyền trưởng
- Điều 266. Quyền hưởng tiền công cứu hộ
- Điều 267. Nguyên tắc xác định tiền công cứu hộ
- Điều 268. Tiền công đặc biệt trong cứu hộ hàng hải
- Điều 269. Nguyên tắc xác định giá trị của tàu biển hoặc tài sản cứu được
- Điều 270. Tiền thưởng cứu người trong tiền công cứu hộ
- Điều 271. Tiền thưởng công cứu hộ trong các trường hợp khác
- Điều 272. Phân chia tiền công cứu hộ hàng hải
- Điều 273. Quyền giữ tàu biển hoặc tài sản cứu được
- Điều 274. Thời hiệu khởi kiện về việc thực hiện hợp đồng cứu hộ hàng hải
- Điều 275. Cứu hộ hàng hải đối với tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ, ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động
- Điều 276. Tài sản chìm đắm
- Điều 277. Nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản chìm đắm
- Điều 278. Thời hạn thông báo và trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 279. Trục vớt tài sản chìm đắm gây nguy hiểm
- Điều 280. Quyền ưu tiên trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 281. Mất quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm
- Điều 282. Xử lý tài sản chìm đắm ngẫu nhiên trục vớt được
- Điều 283. Xử lý tài sản trôi nổi trên biển, dạt vào bờ biển
- Điều 284. Thẩm quyền xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 285. Tai nạn đâm va
- Điều 286. Nghĩa vụ của thuyền trưởng khi xảy ra tai nạn đâm va
- Điều 287. Nguyên tắc xác định lỗi và bồi thường tổn thất trong tai nạn đâm va
- Điều 288. Đâm va do bất khả kháng, ngẫu nhiên, không xác định được lỗi
- Điều 289. Đâm va không trực tiếp
- Điều 290. Thời hiệu khởi kiện về tai nạn đâm va
- Điều 291. Tai nạn đâm va đối với tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ, ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động
- Điều 292. Tổn thất chung
- Điều 293. Phân bổ tổn thất chung
- Điều 294. Phân bổ tổn thất chung cho hàng hóa bốc lậu lên tàu
- Điều 295. Tổn thất riêng
- Điều 296. Tuyên bố tổn thất chung và chỉ định người phân bổ tổn thất chung
- Điều 297. Thời hiệu khởi kiện về tổn thất chung
- Điều 298. Người được quyền giới hạn trách nhiệm dân sự
- Điều 299. Các khiếu nại hàng hải áp dụng giới hạn trách nhiệm dân sự
- Điều 300. Các khiếu nại hàng hải không áp dụng giới hạn trách nhiệm dân sự
- Điều 301. Mức giới hạn trách nhiệm dân sự
- Điều 302. Quỹ bảo đảm bồi thường
- Điều 303. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải
- Điều 304. Đối tượng bảo hiểm hàng hải
- Điều 305. Xác định quyền lợi có thể được bảo hiểm
- Điều 306. Tái bảo hiểm
- Điều 307. Đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm
- Điều 308. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm
- Điều 309. Đương nhiên chấm dứt hiệu lực hợp đồng bảo hiểm hàng hải
- Điều 310. Quyền chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
- Điều 314. Chuyển nhượng đơn bảo hiểm hàng hải
- Điều 315. Cách thức chuyển nhượng đơn bảo hiểm hàng hải
- Điều 316. Bảo hiểm bao
- Điều 317. Thực hiện hợp đồng bảo hiểm bao
- Điều 318. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm bao
- Điều 319. Nộp phí bảo hiểm
- Điều 320. Thông báo rủi ro gia tăng
- Điều 321. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm khi xảy ra tổn thất
- Điều 322. Trách nhiệm bồi hoàn của người bảo hiểm
- Điều 323. Trách nhiệm bồi thường tổn thất của người bảo hiểm
- Điều 324. Bồi thường tổn thất xảy ra kế tiếp nhau
- Điều 325. Miễn trách nhiệm đối với người bảo hiểm
- Điều 326. Chuyển quyền đòi bồi thường
- Điều 327. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm trong việc đòi người thứ ba
- Điều 328. Bảo lãnh đóng góp tổn thất chung
- Điều 329. Quyền từ bỏ đối tượng bảo hiểm
- Điều 330. Cách thức và thời hạn thực hiện quyền từ bỏ đối tượng bảo hiểm
- Điều 331. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm khi tuyên bố từ bỏ đối tượng bảo hiểm
- Điều 332. Thời hạn chấp nhận hoặc từ chối việc từ bỏ đối tượng bảo hiểm của người bảo hiểm
- Điều 333. Bồi thường tổn thất toàn bộ
- Điều 334. Hoàn trả tiền bảo hiểm
- Điều 335. Trách nhiệm giải quyết bồi thường
- Điều 336. Thời hiệu khởi kiện liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hàng hải