Điều 167 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Hàng không dân dụng Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 167. Thỏa thuận về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Mọi thỏa thuận của người vận chuyển với hành khách, người gửi hàng, người nhận hàng nhằm miễn, giảm mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển quy định tại Điều 166 của Luật này đều không có giá trị pháp lý.
2. Người vận chuyển có thể thỏa thuận với hành khách, người gửi hàng, người nhận hàng về các mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại cao hơn các mức giới hạn trách nhiệm quy định tại Điều 166 của Luật này.
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Hàng không dân dụng Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 03/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 02/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 6. Chính sách phát triển hàng không dân dụng
- Điều 7. Bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng không dân dụng
- Điều 10. Thanh tra hàng không
- Điều 11. Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không[10] Giá dịch vụ phi hàng không bao gồm:
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 13. Đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 14. Xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 15. Dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký của tàu bay
- Điều 16. Quy định chi tiết về quốc tịch tàu bay
- Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
- Điều 18. Giấy chứng nhận loại
- Điều 19. Điều kiện nhập khẩu, xuất khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và phụ tùng tàu bay
- Điều 20. Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay
- Điều 21. Quy định chi tiết về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
- Điều 22. Người khai thác tàu bay
- Điều 23. Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay
- Điều 24. Trách nhiệm của người khai thác tàu bay
- Điều 25. Giấy tờ, tài liệu mang theo tàu bay
- Điều 26. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với tàu bay và động cơ tàu bay
- Điều 27. Quy định chi tiết về khai thác tàu bay
- Điều 28. Các quyền đối với tàu bay
- Điều 29. Đăng ký các quyền đối với tàu bay
- Điều 30. Chuyển quyền sở hữu tàu bay
- Điều 31. Doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý, khai thác tàu bay
- Điều 32. Thế chấp tàu bay
- Điều 33. Thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
- Điều 34. Các khoản nợ ưu tiên
- Điều 35. Hình thức thuê, cho thuê tàu bay
- Điều 36. Thuê, cho thuê tàu bay có tổ bay
- Điều 37. Thuê, cho thuê tàu bay không có tổ bay
- Điều 38. Yêu cầu đối với thuê tàu bay
- Điều 39. Chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 40. Chuyển giao nghĩa vụ giữa quốc gia đăng ký quốc tịch tàu bay và quốc gia của người khai thác tàu bay
- Điều 41. Đình chỉ thực hiện chuyến bay
- Điều 42. Yêu cầu tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 43. Tạm giữ tàu bay
- Điều 44. Bắt giữ tàu bay
- Điều 45. Khám xét tàu bay
- Điều 46. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người khai thác tàu bay hoặc người vận chuyển
- Điều 47. Cảng hàng không, sân bay
- Điều 48. Khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 49. Mở, đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 50. Đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 51. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 52. Đăng ký cảng hàng không, sân bay đang xây dựng
- Điều 53. Điều phối giờ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 54. Bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 55. Quy định chi tiết việc mở, đóng cảng hàng không, sân bay và quản lý hoạt động tại cảng hàng không, sân bay, khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 56. Quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 57.
- Điều 58. Đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay
- Điều 59. Cảng vụ hàng không
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hàng không
- Điều 61. Hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 62. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 63. Doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 65. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 66. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 67. Quyền lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 68. Nhân viên hàng không
- Điều 69. Giấy phép, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không
- Điều 70. Quy định chi tiết về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ và cơ sở y tế giám định sức khỏe
- Điều 71. Thành phần tổ bay
- Điều 72. Tổ lái
- Điều 73. Tiếp viên hàng không
- Điều 74. Người chỉ huy tàu bay
- Điều 75. Quyền của người chỉ huy tàu bay
- Điều 76. Nghĩa vụ của người chỉ huy tàu bay
- Điều 77. Quyền lợi của thành viên tổ bay
- Điều 78. Nghĩa vụ của thành viên tổ bay
- Điều 79. Tổ chức, sử dụng vùng trời
- Điều 80. Quản lý hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 81. Cấp phép bay
- Điều 82. Điều kiện cấp phép bay
- Điều 83. Chuẩn bị chuyến bay, thực hiện chuyến bay và sau chuyến bay
- Điều 84. Yêu cầu đối với tàu bay và tổ bay khi hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam
- Điều 85. Khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
- Điều 86. Khu vực nguy hiểm
- Điều 87. Bay trên khu vực đông dân
- Điều 88. Xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay
- Điều 89. Công bố thông tin hàng không
- Điều 90. Cưỡng chế tàu bay vi phạm
- Điều 91. Phối hợp quản lý hoạt động bay dân dụng và quân sự
- Điều 92. Quản lý chướng ngại vật
- Điều 93. Quản lý tần số
- Điều 94. Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
- Điều 95. Bảo đảm hoạt động bay
- Điều 96. Dịch vụ không lưu
- Điều 97. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 98. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 99. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát, dịch vụ khí tượng, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 100. Quy định chi tiết về bảo đảm hoạt động bay
- Điều 101. Thông báo tình trạng lâm nguy, lâm nạn
- Điều 102. Phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 103. Trách nhiệm tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 104. Sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 105. Mục đích và thủ tục điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 106. Trách nhiệm điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 107. Quyền của cơ quan điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 108. Trách nhiệm thông báo và bảo vệ chứng cứ
- Điều 109. Kinh doanh vận chuyển hàng không
- Điều 110. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
- Điều 111. Điều lệ vận chuyển
- Điều 112. Quyền vận chuyển hàng không
- Điều 113. Thủ tục cấp quyền vận chuyển hàng không
- Điều 114. Quyền vận chuyển hàng không quốc tế
- Điều 115. Quyền vận chuyển hàng không nội địa
- Điều 116. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không
- Điều 117. Vận chuyển hỗn hợp
- Điều 118. Vận chuyển kế tiếp
- Điều 119. Đơn giản hóa thủ tục trong vận chuyển hàng không
- Điều 120. Vận chuyển quốc tế kết hợp nhiều điểm tại Việt Nam
- Điều 121. Báo cáo và cung cấp số liệu thống kê
- Điều 122. Hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng không
- Điều 123. Điều kiện, thủ tục mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
- Điều 124. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
- Điều 125.
- Điều 126. Hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính
- Điều 127. Kiểm tra, thanh tra khai thác vận chuyển hàng không
- Điều 128. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
- Điều 129. Vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa
- Điều 130. Nội dung của vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa
- Điều 131. Lập vận đơn hàng không
- Điều 132. Giấy tờ về tính chất của hàng hóa
- Điều 133. Vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa vận chuyển nhiều kiện hàng hóa
- Điều 134. Các trường hợp hàng hóa bị từ chối vận chuyển
- Điều 135. Trách nhiệm của người gửi hàng trong việc cung cấp thông tin
- Điều 136. Trả hàng hóa
- Điều 137. Quan hệ giữa người gửi hàng và người nhận hàng hoặc quan hệ với bên thứ ba
- Điều 138. Giá trị chứng cứ của vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa
- Điều 139. Quyền định đoạt hàng hóa
- Điều 140. Từ chối nhận hàng hoặc hàng không có người nhận
- Điều 141. Xuất vận đơn hàng không thứ cấp
- Điều 142. Thanh lý hàng hóa
- Điều 143. Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý
- Điều 144. Vé hành khách, thẻ hành lý
- Điều 145. Nghĩa vụ của người vận chuyển khi vận chuyển hành khách
- Điều 146. Từ chối vận chuyển hành khách có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay hoặc đang trong hành trình
- Điều 147. Quyền của hành khách
- Điều 148. Nghĩa vụ của hành khách
- Điều 149. Vận chuyển hành lý
- Điều 150. Thanh lý hành lý
- Điều 151. Người vận chuyển theo hợp đồng và người vận chuyển thực tế
- Điều 152. Trách nhiệm của người vận chuyển theo hợp đồng và người vận chuyển thực tế
- Điều 153. Người nhận khiếu nại hoặc yêu cầu
- Điều 154. Giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với nhân viên, đại lý
- Điều 155. Tổng số tiền bồi thường thiệt hại
- Điều 156. Người bị khởi kiện
- Điều 157. Vận chuyển bưu gửi
- Điều 158. Vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 159. Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ
- Điều 160. Bồi thường thiệt hại đối với hành khách
- Điều 161. Bồi thường thiệt hại đối với hàng hóa, hành lý
- Điều 162. Mức bồi thường thiệt hại hàng hóa, hành lý
- Điều 163. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển
- Điều 164. Bồi thường thiệt hại do vận chuyển chậm
- Điều 165. Miễn, giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 166. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển
- Điều 167. Thỏa thuận về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 168. Bồi thường thiệt hại cho người vận chuyển
- Điều 169. Tiền trả trước
- Điều 170. Khiếu nại và khởi kiện người vận chuyển
- Điều 171. Quyền của nhân viên, đại lý của người vận chuyển khi bị khiếu nại
- Điều 172. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án Việt Nam đối với tranh chấp trong vận chuyển hàng không quốc tế
- Điều 173. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
- Điều 174. Thời hiệu khởi kiện về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển
- Điều 175. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 176. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác tàu bay
- Điều 177. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 178. Miễn, giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 179. Quyền khởi kiện để truy đòi của người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 180. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác tàu bay
- Điều 181. Các trường hợp người khai thác tàu bay mất quyền hưởng giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 182. Giải quyết bồi thường thiệt hại trong trường hợp tổng giá trị thiệt hại thực tế vượt quá giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác tàu bay
- Điều 183. Các trường hợp người bảo hiểm, người bảo đảm được miễn, giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 184. Miễn kê biên tiền bảo hiểm, tiền bảo đảm
- Điều 185. Thẩm quyền xét xử của Tòa án
- Điều 186. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 187. Áp dụng các quy định về bồi thường thiệt hại
- Điều 188. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác khi tàu bay va chạm hoặc gây cản trở nhau
- Điều 189. Trách nhiệm liên đới
- Điều 190. An ninh hàng không
- Điều 191. Bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 192. Thiết lập và bảo vệ các khu vực hạn chế
- Điều 193. Kiểm tra, soi chiếu, giám sát, lục soát an ninh hàng không đối với chuyến bay
- Điều 194. Đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 195. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 196. Chương trình, quy chế an ninh hàng không
- Điều 197. Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hàng không dân dụng