Mục 3 Chương 3 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Hàng không dân dụng Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành
Mục 3. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1.[26] Cảng vụ hàng không là cơ quan trực thuộc Cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không dân dụng, thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Cảng vụ hàng không là người đứng đầu Cảng vụ hàng không.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng không.
Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hàng không
1. Quản lý toàn bộ diện tích đất cảng hàng không, sân bay được giao để xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; tổ chức thực hiện và quản lý việc xây dựng các công trình trên mặt đất, mặt nước, dưới lòng đất tại cảng hàng không, sân bay theo đúng quy hoạch và dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về:
a) Việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay;
b) Tiêu chuẩn an toàn hàng không, an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay và trong khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay;
c) Trật tự công cộng, bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;
d) Khai thác vận chuyển hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
đ) Khai thác cảng hàng không, sân bay, trang bị, thiết bị kỹ thuật cảng hàng không, sân bay;
e) Cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay;
g) Sử dụng đất cảng hàng không, sân bay.
3. Phối hợp với doanh nghiệp cảng hàng không thực hiện phương án khẩn nguy, cứu nạn, xử lý sự cố và tai nạn tàu bay xảy ra trong khu vực cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay.
4. Quyết định đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay.
5. Đình chỉ việc xây dựng, cải tạo công trình, lắp đặt trang bị, thiết bị, trồng cây trong khu vực cảng hàng không, sân bay; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc xây dựng, cải tạo công trình, lắp đặt trang bị, thiết bị, trồng cây trong khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay vi phạm quy hoạch cảng hàng không, sân bay, quy định về quản lý chướng ngại vật, gây uy hiếp an toàn cho hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay.
6. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật theo thẩm quyền.
7. Chuyển giao hoặc phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết vụ việc phát sinh tại cảng hàng không, sân bay.
8. Đình chỉ thực hiện chuyến bay; yêu cầu tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay; khám xét, tạm giữ tàu bay; thực hiện lệnh bắt giữ tàu bay; đình chỉ hoạt động của thành viên tổ bay không đáp ứng yêu cầu về an toàn hàng không, an ninh hàng không.
9. Thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí tại cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
10. Quản lý tài sản được Nhà nước giao.
11. Chủ trì việc sắp xếp vị trí làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 61. Hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
1. Cảng vụ hàng không và các cơ quan khác tại cảng hàng không, sân bay thực hiện các hoạt động nghiệp vụ và phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, bảo đảm an toàn, an ninh và hoạt động bình thường của cảng hàng không, sân bay.
2. Cảng vụ hàng không chủ trì, phối hợp hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay; triệu tập và chủ trì các cuộc họp liên tịch định kỳ hàng tháng hoặc bất thường giữa các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức hoạt động tại cảng hàng không, sân bay.
3. Trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại cảng hàng không, sân bay không thống nhất cách giải quyết vấn đề phát sinh, Giám đốc Cảng vụ hàng không có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
4. Trong trường hợp cảng hàng không, sân bay bị công bố là khu vực có dịch bệnh nguy hiểm, Cảng vụ hàng không phối hợp các cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn cảng hàng không, sân bay để áp dụng các biện pháp thích hợp ngăn ngừa lây lan dịch bệnh và dập tắt dịch bệnh theo sự chỉ đạo chuyên môn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay được bố trí nơi làm việc thích hợp.
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Hàng không dân dụng Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 03/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 02/08/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
- Điều 4. Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 6. Chính sách phát triển hàng không dân dụng
- Điều 7. Bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về hàng không dân dụng
- Điều 9. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng không dân dụng
- Điều 10. Thanh tra hàng không
- Điều 11. Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không[10] Giá dịch vụ phi hàng không bao gồm:
- Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 13. Đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 14. Xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
- Điều 15. Dấu hiệu quốc tịch, dấu hiệu đăng ký của tàu bay
- Điều 16. Quy định chi tiết về quốc tịch tàu bay
- Điều 17. Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
- Điều 18. Giấy chứng nhận loại
- Điều 19. Điều kiện nhập khẩu, xuất khẩu tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và phụ tùng tàu bay
- Điều 20. Thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay
- Điều 21. Quy định chi tiết về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
- Điều 22. Người khai thác tàu bay
- Điều 23. Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay
- Điều 24. Trách nhiệm của người khai thác tàu bay
- Điều 25. Giấy tờ, tài liệu mang theo tàu bay
- Điều 26. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với tàu bay và động cơ tàu bay
- Điều 27. Quy định chi tiết về khai thác tàu bay
- Điều 28. Các quyền đối với tàu bay
- Điều 29. Đăng ký các quyền đối với tàu bay
- Điều 30. Chuyển quyền sở hữu tàu bay
- Điều 31. Doanh nghiệp nhà nước được giao quản lý, khai thác tàu bay
- Điều 32. Thế chấp tàu bay
- Điều 33. Thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay
- Điều 34. Các khoản nợ ưu tiên
- Điều 35. Hình thức thuê, cho thuê tàu bay
- Điều 36. Thuê, cho thuê tàu bay có tổ bay
- Điều 37. Thuê, cho thuê tàu bay không có tổ bay
- Điều 38. Yêu cầu đối với thuê tàu bay
- Điều 39. Chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 40. Chuyển giao nghĩa vụ giữa quốc gia đăng ký quốc tịch tàu bay và quốc gia của người khai thác tàu bay
- Điều 41. Đình chỉ thực hiện chuyến bay
- Điều 42. Yêu cầu tàu bay hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 43. Tạm giữ tàu bay
- Điều 44. Bắt giữ tàu bay
- Điều 45. Khám xét tàu bay
- Điều 46. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người khai thác tàu bay hoặc người vận chuyển
- Điều 47. Cảng hàng không, sân bay
- Điều 48. Khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 49. Mở, đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 50. Đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 51. Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 52. Đăng ký cảng hàng không, sân bay đang xây dựng
- Điều 53. Điều phối giờ cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 54. Bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 55. Quy định chi tiết việc mở, đóng cảng hàng không, sân bay và quản lý hoạt động tại cảng hàng không, sân bay, khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 56. Quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 57.
- Điều 58. Đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay
- Điều 59. Cảng vụ hàng không
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hàng không
- Điều 61. Hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 62. Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 63. Doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 65. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 66. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 67. Quyền lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 68. Nhân viên hàng không
- Điều 69. Giấy phép, chứng chỉ chuyên môn của nhân viên hàng không
- Điều 70. Quy định chi tiết về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ và cơ sở y tế giám định sức khỏe
- Điều 71. Thành phần tổ bay
- Điều 72. Tổ lái
- Điều 73. Tiếp viên hàng không
- Điều 74. Người chỉ huy tàu bay
- Điều 75. Quyền của người chỉ huy tàu bay
- Điều 76. Nghĩa vụ của người chỉ huy tàu bay
- Điều 77. Quyền lợi của thành viên tổ bay
- Điều 78. Nghĩa vụ của thành viên tổ bay
- Điều 79. Tổ chức, sử dụng vùng trời
- Điều 80. Quản lý hoạt động bay tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 81. Cấp phép bay
- Điều 82. Điều kiện cấp phép bay
- Điều 83. Chuẩn bị chuyến bay, thực hiện chuyến bay và sau chuyến bay
- Điều 84. Yêu cầu đối với tàu bay và tổ bay khi hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam
- Điều 85. Khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
- Điều 86. Khu vực nguy hiểm
- Điều 87. Bay trên khu vực đông dân
- Điều 88. Xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay
- Điều 89. Công bố thông tin hàng không
- Điều 90. Cưỡng chế tàu bay vi phạm
- Điều 91. Phối hợp quản lý hoạt động bay dân dụng và quân sự
- Điều 92. Quản lý chướng ngại vật
- Điều 93. Quản lý tần số
- Điều 94. Quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
- Điều 95. Bảo đảm hoạt động bay
- Điều 96. Dịch vụ không lưu
- Điều 97. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 98. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 99. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát, dịch vụ khí tượng, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 100. Quy định chi tiết về bảo đảm hoạt động bay
- Điều 101. Thông báo tình trạng lâm nguy, lâm nạn
- Điều 102. Phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 103. Trách nhiệm tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 104. Sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 105. Mục đích và thủ tục điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 106. Trách nhiệm điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 107. Quyền của cơ quan điều tra sự cố, tai nạn tàu bay
- Điều 108. Trách nhiệm thông báo và bảo vệ chứng cứ
- Điều 109. Kinh doanh vận chuyển hàng không
- Điều 110. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
- Điều 111. Điều lệ vận chuyển
- Điều 112. Quyền vận chuyển hàng không
- Điều 113. Thủ tục cấp quyền vận chuyển hàng không
- Điều 114. Quyền vận chuyển hàng không quốc tế
- Điều 115. Quyền vận chuyển hàng không nội địa
- Điều 116. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không
- Điều 117. Vận chuyển hỗn hợp
- Điều 118. Vận chuyển kế tiếp
- Điều 119. Đơn giản hóa thủ tục trong vận chuyển hàng không
- Điều 120. Vận chuyển quốc tế kết hợp nhiều điểm tại Việt Nam
- Điều 121. Báo cáo và cung cấp số liệu thống kê
- Điều 122. Hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng không
- Điều 123. Điều kiện, thủ tục mở văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
- Điều 124. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài
- Điều 125.
- Điều 126. Hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính
- Điều 127. Kiểm tra, thanh tra khai thác vận chuyển hàng không
- Điều 128. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
- Điều 129. Vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa
- Điều 130. Nội dung của vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa
- Điều 131. Lập vận đơn hàng không
- Điều 132. Giấy tờ về tính chất của hàng hóa
- Điều 133. Vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa vận chuyển nhiều kiện hàng hóa
- Điều 134. Các trường hợp hàng hóa bị từ chối vận chuyển
- Điều 135. Trách nhiệm của người gửi hàng trong việc cung cấp thông tin
- Điều 136. Trả hàng hóa
- Điều 137. Quan hệ giữa người gửi hàng và người nhận hàng hoặc quan hệ với bên thứ ba
- Điều 138. Giá trị chứng cứ của vận đơn hàng không và biên lai hàng hóa
- Điều 139. Quyền định đoạt hàng hóa
- Điều 140. Từ chối nhận hàng hoặc hàng không có người nhận
- Điều 141. Xuất vận đơn hàng không thứ cấp
- Điều 142. Thanh lý hàng hóa
- Điều 143. Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý
- Điều 144. Vé hành khách, thẻ hành lý
- Điều 145. Nghĩa vụ của người vận chuyển khi vận chuyển hành khách
- Điều 146. Từ chối vận chuyển hành khách có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay hoặc đang trong hành trình
- Điều 147. Quyền của hành khách
- Điều 148. Nghĩa vụ của hành khách
- Điều 149. Vận chuyển hành lý
- Điều 150. Thanh lý hành lý
- Điều 151. Người vận chuyển theo hợp đồng và người vận chuyển thực tế
- Điều 152. Trách nhiệm của người vận chuyển theo hợp đồng và người vận chuyển thực tế
- Điều 153. Người nhận khiếu nại hoặc yêu cầu
- Điều 154. Giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với nhân viên, đại lý
- Điều 155. Tổng số tiền bồi thường thiệt hại
- Điều 156. Người bị khởi kiện
- Điều 157. Vận chuyển bưu gửi
- Điều 158. Vận chuyển hàng nguy hiểm
- Điều 159. Vận chuyển vũ khí, dụng cụ chiến tranh, vật liệu phóng xạ
- Điều 160. Bồi thường thiệt hại đối với hành khách
- Điều 161. Bồi thường thiệt hại đối với hàng hóa, hành lý
- Điều 162. Mức bồi thường thiệt hại hàng hóa, hành lý
- Điều 163. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển
- Điều 164. Bồi thường thiệt hại do vận chuyển chậm
- Điều 165. Miễn, giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 166. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển
- Điều 167. Thỏa thuận về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 168. Bồi thường thiệt hại cho người vận chuyển
- Điều 169. Tiền trả trước
- Điều 170. Khiếu nại và khởi kiện người vận chuyển
- Điều 171. Quyền của nhân viên, đại lý của người vận chuyển khi bị khiếu nại
- Điều 172. Thẩm quyền giải quyết của Tòa án Việt Nam đối với tranh chấp trong vận chuyển hàng không quốc tế
- Điều 173. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài
- Điều 174. Thời hiệu khởi kiện về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển
- Điều 175. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 176. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác tàu bay
- Điều 177. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 178. Miễn, giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 179. Quyền khởi kiện để truy đòi của người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 180. Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác tàu bay
- Điều 181. Các trường hợp người khai thác tàu bay mất quyền hưởng giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 182. Giải quyết bồi thường thiệt hại trong trường hợp tổng giá trị thiệt hại thực tế vượt quá giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác tàu bay
- Điều 183. Các trường hợp người bảo hiểm, người bảo đảm được miễn, giảm trách nhiệm bồi thường thiệt hại
- Điều 184. Miễn kê biên tiền bảo hiểm, tiền bảo đảm
- Điều 185. Thẩm quyền xét xử của Tòa án
- Điều 186. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
- Điều 187. Áp dụng các quy định về bồi thường thiệt hại
- Điều 188. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người khai thác khi tàu bay va chạm hoặc gây cản trở nhau
- Điều 189. Trách nhiệm liên đới
- Điều 190. An ninh hàng không
- Điều 191. Bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 192. Thiết lập và bảo vệ các khu vực hạn chế
- Điều 193. Kiểm tra, soi chiếu, giám sát, lục soát an ninh hàng không đối với chuyến bay
- Điều 194. Đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng
- Điều 195. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 196. Chương trình, quy chế an ninh hàng không
- Điều 197. Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hàng không dân dụng