Điều 31 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
Điều 31. Động tác đeo súng, xuống súng
1. Động tác đeo súng, xuống súng trường CKC, K63:
a) Động tác đeo súng
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;
- Động tác:
+ Đeo súng từ tư thế giữ súng: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước bên phải, súng nằm dọc thân người, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm); mặt súng quay sang phải, khuy đeo dây súng ngang vai đối với súng có khuy đeo dây súng cổ báng súng; mặt súng quay vào người đối với súng có khuy đeo dây súng ở má báng súng;
Cử động 2: Tay trái đưa lên nắm chắc 1 phần 3 dây súng từ trên xuống, kéo căng sang trái, súng chếch sang phải;
Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ, đưa tay phải từ sau ra trước luồn vào giữa súng và dây súng, nắm cổ tròn báng súng đưa súng về sau lưng, súng nằm chếch từ trái sang phải, nòng súng chếch lên trên, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
+ Đeo súng từ tư thế mang súng: Làm 3 cử động
Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải hất súng ra phía trước, đồng thời tay trái đưa lên nắm ốp lót tay trên thước ngắm, mặt súng quay ra trước, súng cách người 20 cen-ti-mét (cm), khuy đeo dây súng cao ngang vai;
Cử động 2: Tay phải rời dây súng về nắm ốp lót tay trên tay trái, đồng thời quay mặt súng sang phải (hoặc quay vào người). Tay trái đưa về nắm 1 phần 3 dây súng (từ trên xuống, kéo căng sang trái, súng chếch lên phía trên bên phải);
Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ; tay phải rời ốp lót tay đưa từ sau về trước, luồn vào giữa súng và dây súng rồi nắm cổ tròn báng súng đưa về sau; súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng lên trên, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác xuống súng
- Động tác xuống súng về tư thế giữ súng
+ Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”;
+ Động tác: Làm 2 cử động
Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong ra ngoài, dùng hộ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng về trước;
Cử động 2: Tay phải đưa lên nắm ốp lót tay, kết hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu, tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
- Động tác xuống súng về tư thế mang súng
+ Khẩu lệnh “MANG SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong ra ngoài, dùng hộ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng về trước;
Cử động 2: Tay phải rời cổ tròn báng súng, đưa lên nắm ốp lót tay; phối hợp hai tay nhấc súng lên và đưa dây súng qua đầu; tay trái rời dây súng đưa về nắm ốp lót tay dưới, tay phải rời ốp lót tay trên đưa về nắm lấy dây súng, cách khâu đeo dây súng 30 cen-ti-mét (cm), kéo căng dây súng vào người;
Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái, sức xoay của tay phải đưa súng sang phải về sau quàng dây súng vào vai phải thành tư thế mang súng.
2. Động tác đeo súng, xuống súng tiểu liên AK:
a) Động tác đeo súng
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”;
- Động tác:
+ Đeo súng từ tư thế mang súng: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng về nắm ốp lót tay, đưa súng lên phía trước, cách thân người 20 cen-ti-mét (cm), nòng súng hơi chếch sang trái, mặt súng quay sang phải, khuy đeo dây súng phía trên cao ngang vai trái, đồng thời tay trái nắm ốp lót tay dưới tay phải;
Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm giữa dây súng, kéo căng sang phải, súng nằm chếch trước người, vòng cò cao ngang thắt lưng; kết hợp hai tay đưa dây súng qua đầu, quàng vào cổ, tay phải luồn vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước ngực từ trái sang phải; tay phải chuyển lên nắm ốp lót tay trên, tay trái rời ốp lót tay đưa đưa về nắm dây súng trên vai trái;
Cử động 3: Kết hợp hai tay đưa súng sang phải về sau; súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng chếch xuống, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
+ Đeo súng từ tư thế treo súng: Làm 2 cử động
Cử động 1: Tay phải rời cổ tròn báng súng đưa lên nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa về nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;
Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng qua phải về sau lưng, súng nằm chếch từ phải sang trái, nòng súng hướng chếch xuống, hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm.
b) Động tác xuống súng
- Động tác xuống súng về tư thế mang súng
+ Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;
Cử động 2: Tay phải đưa súng từ sau lưng qua phải về trước ngực;
Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc dây súng lên đưa qua đầu, quàng dây súng vào vai phải về tư thế mang súng.
- Động tác xuống súng về tư thế treo súng
+ Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”;
+ Động tác: Làm 3 cử động
Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái hơi nâng lên;
Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng qua phải về trước, súng nằm chếch trước ngực 45 độ (0) từ trái sang phải, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng cúc áo;
Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm cổ tròn báng súng, tay trái đưa về tư thế đứng nghiêm.
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 03/VBHN-BCA
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 30/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đội hình, các mặt của đội hình
- Điều 4. Gián cách, cự ly
- Điều 5. Độ dài bước tiến, bước lùi, bước qua phải, bước qua trái, bước chạy; tốc độ khi đi, khi chạy
- Điều 6. Người, đơn vị làm chuẩn trong đội hình
- Điều 7. Thành phần trong đội hình
- Điều 8. Vị trí chỉ huy
- Điều 9. Vị trí của lãnh đạo, chỉ huy trong đội hình đơn vị[2]
- Điều 10. Chỉ huy bằng khẩu lệnh hoặc tín hiệu
- Điều 11. Trách nhiệm của chỉ huy khi chỉ huy đội ngũ
- Điều 12. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ trong hàng ngũ
- Điều 13. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ
- Điều 14. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái
- Điều 15. Động tác ngồi xuống, đứng dậy
- Điều 16. Động tác bỏ mũ, đặt mũ, đội mũ
- Điều 17. Động tác chào, thôi chào khi mặc trang phục, đội mũ hoặc không đội mũ
- Điều 18. Động tác chào báo cáo, nội dung báo cáo
- Điều 19. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân
- Điều 20. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân, giậm chân chuyển thành đi đều, đi đều chuyển thành giậm chân
- Điều 21. Động tác chạy đều, chạy thường, đổi chân và đứng lại
- Điều 22. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm chào và ngược lại, thôi chào
- Điều 23. Động tác quay trong khi đi
- Điều 24. Động tác quay trong khi chạy
- Điều 25. Động tác nghiêm, nghỉ có súng
- Điều 26. Động tác quay tại chỗ có súng
- Điều 27. Động tác khám súng
- Điều 28. Động tác đặt súng, lấy súng
- Điều 29. Động tác sửa dây súng
- Điều 30. Động tác mang súng, xuống súng
- Điều 31. Động tác đeo súng, xuống súng
- Điều 32. Động tác treo súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 33. Động tác vác súng, xuống súng trường CKC, K63
- Điều 34. Động tác kẹp súng, xuống súng tiểu liên AK
- Điều 35. Động tác trao, đổi súng
- Điều 36. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có súng
- Điều 37. Động tác ngồi xuống, đứng dậy có súng
- Điều 38. Động tác giương lê, gập lê
- Điều 39. Động tác chào, thôi chào tại chỗ có súng
- Điều 40. Động tác đi đều, đi nghiêm và chào có súng
- Điều 41. Công cụ hỗ trợ và cách mang công cụ
- Điều 42. Động tác cầm, đặt, lấy lá chắn, gậy cao su, mũ đặc chủng
- Điều 43. Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 44. Động tác chào khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 45. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 46. Động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân khi mang công cụ hỗ trợ
- Điều 47. Động tác đi nghiêm, đứng lại, đi đều chuyển thành đi nghiêm, nhìn bên phải (trái) chào và thôi chào khi mang công cụ hỗ trợ