Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8350:2010

THUỶ SẢN VÀ SẢN PHẨM THUỶ SẢN ( XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN ( PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Fish and fishery products - Determination of aflatoxin content - Method using high-performance liquid chromatography

Lời nói đầu

TCVN 8350 : 2010 được xây dựng trên cơ sở AOAC 975.36 Aflatoxins in Food and Feeds. Romer Minicolumn Method;

TCVN 8350 : 2010 do Cục Chế biến, thương mại Nông lâm thuỷ sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. 

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng độc tố aflatoxin (B1, B2, G1, G2) trong thủy sản và sản phẩm thủy sản bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).

Giới hạn phát hiện của phương pháp là 1,5 mg/kg.

2. Nguyên tắc

Aflatoxin có trong mẫu thủy sản bao gồm các nhóm B1, B2, G1 và G2 được chiết tách ra bằng cloroform. Dịch chiết được làm sạch bằng phương pháp chiết pha rắn (SPE) trên silicagel. Hàm lượng aflatoxin có trong dịch chiết được xác định trên hệ thống HPLC với detector huỳnh quang theo phương pháp ngoại chuẩn.

3. Thuốc thử và vật liệu

Chỉ sử dụng các thuốc thử và vật liệu tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, và sử dụng nước cất loại dùng cho HPLC hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1 Metanol, loại dùng cho HPLC.

3.2 Cloroform, loại dùng cho HPLC.

3.3 n-hexan.

3.4 Ete etylic.

3.5 Natri sulfat khan.

3.6 Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp aflatoxin, gồm aflatoxin B1 (100,0 mg/l), aflatoxin B2 (20,0 mg/l), aflatoxin G1 (100 mg/l) và aflatoxin G2 (20 mg/l).

3.7 Dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp aflatoxin trong metanol, có nồng độ như 3.6

Chuẩn bị từ các ống chuẩn aflatoxin. Tùy theo nồng độ các aflatoxin có trong ống chuẩn, dùng bình định mức và lượng metanol (3.1) thích hợp.

3.8 Dung dịch chuẩn trung gian aflatoxin, gồm aflatoxin B1 (10,0 mg/l), aflatoxin B2 (2,0 mg/l), aflatoxin G1 (10,0 mg/l) và aflatoxin G2 (2,0 mg/l)

Hút chính xác 1,0 ml dung dịch chuẩn gốc hỗn hợp (3.6) vào bình định mức 10 ml (4.3) rồi định mức tới vạch bằng metanol (3.1).

3.9 Dung dịch chuẩn làm việc aflatoxin

Hút chính xác lần lượt 0,0; 1,0; 2,0; 4,0; 8,0 và 10,0 ml dung dịch chuẩn trung gian (3.8) vào các bình định mức 10 ml (4.3) rồi định mức tới vạch bằng metanol (3.1). Các dung dịch chuẩn thu được có nồng độ aflatoxin lần lượt như sau:

3.9.1 Dung dịch chuẩn 1, gồm aflatoxin B1 (0,0 mg/l), aflatoxin B2 (0,0 mg/l), aflatoxin G1 (0,0 mg/l), aflatoxin G2 (0,0 mg/l).

3.9.2 Dung dịch chuẩn 2, gồm aflatoxin B1 (1,0 mg/l), aflatoxin B2 (0,2 mg/l), aflatoxin G1 (1,0 mg/l), aflatoxin G2 (0,2 mg/l).

3.9.3 Dung dịch chuẩn 3, gồm aflatoxin B1 (2,0 mg/l), aflatoxin B2 (0,4 mg/l), aflatoxin G1 (2,0 mg/l), aflatoxin G2 (0,4 mg

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8350:2010 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng aflatoxin - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN8350:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản