Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯƠNG CHLOROTHALONIL – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ – KHỐI PHỔ
Vegetables and fruits – Determination of chlorothalonil residues – Gas chromatographic-mass spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 8318:2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯƠNG CHLOROTHALONIL – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ – KHỐI PHỔ
Vegetables and fruits – Determination of chlorothalonil residues – Gas chromatographic-mass spectrometric method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật chlorothalonil trong rau và quả bằng sắc kí khí-khối phổ.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Dư lượng chlorothalonil trong mẫu thử được chiết bằng dung môi axeton sau đó được xác định bằng thiết bị sắc kí khí với detector khối phổ (GC-MS).
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.1. Axeton, tinh khiết phân tích.
4.2. Diclometan, tinh khiết phân tích.
4.3. Ete dầu mỏ, nhiệt độ sôi từ 40 oC đến 60 oC.
4.4. Toluen, tinh khiết phân tích.
4.5. Natri sulfat khan, hoạt hóa ở 130 oC trong 8 h, để nguội trong bình hút ẩm, bảo quản trong bình kín.
4.6. Florisil (từ 60 mesh đến 100 mesh), hoạt hóa ở 130 oC trong 12 h, để nguội trong bình hút ẩm, bảo quản trong bình kín 24 h trước khi sử dụng.
4.7. Hỗn hợp dung môi 1, chứa n-hexan và toluen với tỉ lệ thể tích 9 : 1.
4.8. Hỗn hợp dung môi 2, chứa etyl ete và ete dầu mỏ với tỉ lệ thể tích 15 : 85.
4.9. Hỗn hợp dung môi 3, chứa etyl ete và ete dầu mỏ với tỉ lệ thể tích 1 : 1.
4.10. Chất chuẩn chlorothalonil, đã biết độ tinh khiết.
4.11. Dung dịch chuẩn gốc, nồng độ 1 000 mg/ml
Dùng cân phân tích (5.10) cân 0,01 g chất chuẩn chlorothalonil (4.10), chính xác đến 0,01 mg, cho vào bình định mức dung tích 10 ml (5.1), thêm toluen (4.4) đến vạch và trộn.
4.12. Dung dịch chuẩn trung gian, nồng độ 10 mg/ml
Dùng micropipet (5.3) lấy 200 ml dung dịch chuẩn gốc chlorothalonil (4.11) cho vào bình định mức dung tích 20 ml (5.1), thêm hỗn hợp dung môi 1 (4.7) đến vạch và trộn.
4.13. Dung dịch chuẩn làm việc
Pha loãng liên tục dung dịch chuẩn trung gian (4.12) để thu được 3 dung dịch chuẩn làm việc với các nồng độ tương ứng là 1 mg/ml (dung dịch chuẩn làm việc 1), 0,1 mg/ml (dung dịch chuẩn làm việc 2) và 0,01 mg/ml (dung dịch chuẩn làm việc 3).
Các dung dịch chuẩn làm việc được bảo quản ở 4 oC và có thời hạn sử dụng là 6 tháng.
4.14. Khí heli, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm như sau:
5.1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5366:1991 về sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng chất khô bằng phương pháp làm khô dưới áp suất thấp và xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất đẳng khí do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8119:2009 (ISO 5517 : 1978) về rau quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp đo quang dùng 1,10-phenanthrolin
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8319:2010 về rau quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phương pháp sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8322:2010 về rau quả - Xác định dư lượng 2,4-D - Phương pháp sắc ký khí
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8323:2010 về rau quả - Xác định dư lượng flusilazole - Phương pháp sắc ký khí
- 6Tiêu chuẩn ngành 10TCN 706:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ bệnh carbendazim, benomyl
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5366:1991 về sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng chất khô bằng phương pháp làm khô dưới áp suất thấp và xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất đẳng khí do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8119:2009 (ISO 5517 : 1978) về rau quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp đo quang dùng 1,10-phenanthrolin
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) về phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8319:2010 về rau quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phương pháp sắc ký khí
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8322:2010 về rau quả - Xác định dư lượng 2,4-D - Phương pháp sắc ký khí
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8323:2010 về rau quả - Xác định dư lượng flusilazole - Phương pháp sắc ký khí
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 706:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ bệnh carbendazim, benomyl
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8318:2010 về rau quả - Xác định dư lượng chlorothalonil - Phương pháp sắc ký khí-khối phổ
- Số hiệu: TCVN8318:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra