Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7856 : 2007

DỨA ĐÔNG LẠNH – PHÂN HẠNG

Grades for frozen pineapple

Lời nói đầu

TCVN 7856:2007 được xây dựng trên cơ sở United States Standards for Grades of Frozen Pineapple;

TCVN 7856:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỨA ĐÔNG LẠNH – PHÂN HẠNG

Grades for frozen pineapple

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách phân hạng và đánh giá theo thang điểm cho dứa đông lạnh.

2. Mô tả sản phẩm

2.1. Định nghĩa sản phẩm

Dứa đông lạnh (Frozen pineapple)

Sản phẩm được chế biến từ quả dứa chín thích hợp (thuộc Ananas sativus hoặc Ananas comusus) đã được gọt vỏ, bỏ lõi, mắt và rửa sạch; có thể đóng gói cùng với hoặc không cùng với môi trường; và được làm đông lạnh và bảo quản ở các nhiệt độ cần thiết để bảo quản được sản phẩm.

2.2. Các loại dứa đông lạnh

2.2.1. Nguyên khoanh (whole slices): Miếng dứa nguyên khoanh, không bị vỡ đã được cắt vuông góc với trục quả thành các đơn vị xấp xỉ bằng nhau.

2.2.2. Nửa khoanh (half slices): Một phần của miếng dứa nguyên khoanh có kích cỡ và độ dày gần bằng nhau mà khi ghép hai phần sẽ được miếng xấp xỉ bằng miếng nguyên khoanh.

2.2.3. Miếng vỡ (broken slices): Các phần của miếng dứa có đường kính và độ dày xấp xỉ như nhau.

2.2.4. Dứa vụn (crushed): Dứa đã được cắt, băm nhỏ hoặc thái vụn thành các miếng nhỏ.

2.2.5. Dứa dẻ quạt (tidbits): Các mảnh nhỏ, hình nêm cắt từ các miếng hoặc phần của miếng dứa

2.2.6. Dứa khúc (chunks): Các miếng dứa không phù hợp với bất kỳ dạng nào ở trên mà không cần độ cân đối hay đồng đều về kích thước và không có chiều nào vượt quá khoảng từ 1,27 cm đến 2,54 cm.

3. Phân hạng dứa đông lạnh

Dứa đông lạnh được phân thành bốn hạng như sau

3.1. Hạng I

Các miếng dứa nguyên khoanh, dứa vụn, dứa dẻ quạt, dứa khúc có độ đồng đều tốt, sáng màu, màu vàng đặc trưng; đồng đều về kích thước và độ cân đối; không chứa khuyết tật; có các đặc tính tốt; có mùi và hương tự nhiên; và không thấp hơn 90 điểm theo hệ thống chấm điểm được nêu trong 3.5.

3.2. Hạng II

Các miếng dứa nguyên khoanh, dứa vụn, dứa dẻ quạt, dứa khúc có độ đồng đều thích hợp, tốt, màu vàng đặc trưng; đồng đều thích hợp về kích thước và độ cân đối; không chứa khuyết tật; có độ đồng đều hợp lý, đặc tính hợp lý; có các đặc tính tốt; có mùi và hương tự nhiên; và không thấp hơn 80 điểm theo hệ thống chấm điểm được nêu trong 3.5.

3.3. Hạng III

Các miếng dứa nửa khoanh, miếng dứa vỡ khá đồng đều về kích thước, màu sắc, có màu vàng đặc trưng, không chứa khuyết tật rõ rệt; có các đặc tính khá tốt, có mùi và hương tự nhiên; và không thấp hơn 70 điểm theo hệ thống chấm điểm được nêu trong 3.5.

3.4. Hạng IV

- Các miếng nguyên khoanh, miếng vỡ không đáp ứng được các yêu cầu của hạng II; hoặc

- Các miếng nửa khoanh hoặc miếng vỡ không đáp ứng được các yêu cầu của hạng III.

3.5. Xác định hạng

3.5.1. Hạng của dứa đông lạnh được xác định ngay sau khi rã đông tới mức mà khối hoặc các miếng dễ dàng tách ra (riêng đối với sản phẩm cấp đông thì rã đông đến nhiệt độ 20oC). Hạng của dứa đông lạnh có thể được xác định bằng cách xem xét các chỉ tiêu dưới đây, theo các yêu cầu của hạng tương ứng: màu sắc, đồng đều về kích thước và độ cân đối, khuyết tật và đặc tính.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7856:2007 về dứa đông lạnh - phân hạng

  • Số hiệu: TCVN7856:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản