Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7768-1:2007

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DÙNG LÒ GRAPHIT

Fruits, vegetables and derived products – Determination of cadmium content

Part 1: Method using graphite furnace atomic absorption spectrometry

Lời nói đầu

TCVN 7768-1:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 6561-1:2005;

TCVN 7768-1:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 7768:2007 (ISO 6561:2005) Rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng cadimi, bao gồm các phần sau đây:

- Phần 1: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit;

- Phần 2: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

 

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI

PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DÙNG LÒ GRAPHIT

Fruits, vegetables and derived products – Determination of cadmium content

Part 1: Method using graphite furnace atomic absorption spectrometry

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng cadimi trong rau, quả và sản phẩm rau, quả bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

ISO 5515:1979 Fruits, vegetables and derived products – Decomposition of organic matter prior to analysis – Wet method (Rau quả và sản phẩm rau quả. Phân hủy các chất hữu cơ trước khi phân tích, Phương pháp ướt)

3. Nguyên tắc

Các chất hữu cơ được phân hủy bằng phương pháp ướt và cadimi hòa tan được xác định bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.

4. Thuốc thử

Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và không chứa cadimi, ngoại trừ cadimi sulfat hydrat hóa (4.8) và các dung dịch cadimi chuẩn (4.9 và 4.10). Chỉ sử dụng nước cất hai lần bằng thiết bị cất thủy tinh bo silicat hoặc tối thiểu là nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Axit sulfuric, đặc, p20 = 1,84 g/ml.

4.2. Axit nitric, p20 = 1,38 g/ml.

4.3. Axit pecloric, p20 = 1,67 g/ml.

4.4. Axit sulfuric, loãng, 10% (phần thể tích).

4.5. EDTA (muối dinatri, axit etylendiamintetraaxetic), dung dịch 0,20 mol/l.

4.6. Dung dịch đệm, pH 9.

Hòa tan 5,4 g amoni clorua trong nước và chuyển vào bình định mức một vạch 100 ml. Thêm 35 ml dung dịch amoni 25% (phần thể tích) và đổ nước đến vạch.

4.7. Eriocrom T đen, 1 % (phần khối lượng) được trộn với natri clorua.

4.8. Cadimi sulfat ngậm tám phân tử nước (3CdSO4.8H2O).

Nồng độ của cadimi sulfat được kiểm tra lại như sau:

Cân chính xác 102,6 g mg cadimi sulfat hydrat hóa, chuyển lượng này vào bình nón bằng nước và lắc cho đến khi hòa tan hoàn toàn. Thêm 5 ml dung dịch đệm (4.6) và khoảng 20 mg hỗn hợp eriocrom T đen (4.7). Chuẩn độ bằng dung dịch EDTA (4.5)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7768-1:2007 (ISO 6561-1:2005) về rau, quả và sản phẩm rau, quả - Xác định hàm lượng cadimi - Phần 1: Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

  • Số hiệu: TCVN7768-1:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản