Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7752 : 2007 

VÁN GỖ DÁN – THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI

Plywood – Terminology, definition and classification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ, định nghĩa và cách phân loại ván dán có nguồn gốc từ gỗ.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa theo thành phần, loại, bề mặt và khuyết tật ván gỗ dán như sau:

2.1. Các thành phần của ván gỗ dán

2.1.1. Ván mỏng (veneer)

Tấm mỏng được lấy ra từ gỗ.

2.1.2. Lớp (ply)

Lớp ván mỏng của ván gỗ dán.

2.1.2.1. Lớp ngoài (outer ply)

Lớp ván mỏng ngoài cùng của ván gỗ dán, còn gọi là lớp mặt.

2.1.2.2. Lớp trong (inner ply)

Lớp ván mỏng nằm ở phía trong lớp ngoài, còn gọi là lớp độn.

2.1.2.3. Lớp giữa (central ply)

Lớp ván mỏng nằm chính giữa ván gỗ dán.

2.1.2.4. Lớp dọc (long grained ply)

Lớp ván mỏng có thớ gỗ dọc theo chiều dài của ván gỗ dán.

2.1.2.5. Lớp ngang (cross grained ply)

Lớp ván mỏng có thớ gỗ vuông góc với chiều dài của ván gỗ dán.

2.1.3. Mặt phải (face)

Mặt ngoài cùng có chất lượng tốt hơn.

2.1.4. Mặt trái (back)

Lớp ngoài đối xứng với mặt phải qua lớp giữa.

2.1.5. Keo dán (glue/Adhesive)

Chất dùng để kết dính các lớp ván mỏng lại với nhau.

2.1.6. Lõi (core)

Lớp chính giữa của ván gỗ dán, thường có chiều dày lớn hơn các lớp khác, được chế tạo từ gỗ hoặc từ vật liệu khác.

2.2. Các loại ván gỗ dán

2.2.1. Ván gỗ dán (plywood)

Tấm ván gỗ bao gồm nhiều lớp ván mỏng được dán lại với nhau, trong đó các lớp ngoài và các lớp trong được sắp xếp đối xứng nhau qua lớp giữa hoặc lõi.

2.2.2. Ván gỗ dán đồng nhất (homogeneous plywood)

Ván gỗ dán có các lớp ván mỏng từ cùng một loại gỗ.

2.2.3. Ván gỗ dán hỗn hợp (mixed plywood)

Ván gỗ dán mà các lớp ván mỏng không cùng một loại gỗ.

2.2.4. Ván gỗ dán cấu trúc cân bằng (plywood of balanced construction)

Ván gỗ dán có các lớp mỏng từ cùng một loại gỗ, có cùng chiều dày được sắp xếp đối xứng với lớp giữa theo cùng một hướng với thớ sợi gỗ của lớp giữa.

2.2.5. Ván gỗ dán thuần ván mỏng (veneer plywood)

Ván gỗ dán có tất cả các lớp đều là ván mỏng.

2.2.6. Ván gỗ dán có lõi (core plywood)

Ván gỗ dán có lõi ở giữa.

2.2.6.1. Ván gỗ dán lõi gỗ (wood core plywood)

Ván gỗ dán có lõi là gỗ.

2.2.6.1.1. Ván gỗ dán có lõi gỗ ghép từ các thanh dày (block plywood)

Ván gỗ dán có lõi làm từ các thanh gỗ cứng có chiều dày từ 7 mm ÷ 30 mm có thể liên kết bằng keo hoặc không có keo.

2.2.6.1.2. Ván gỗ dán có lõi gỗ ghép từ các thanh mỏng (laminated plywood)

Ván gỗ dán có lõi gỗ làm từ các thanh gỗ có chiều dày nhỏ hơn 7 mm được ghép theo mặt cạnh với nhau và được gắn bằng keo.

2.2.6.2. Ván gỗ dán composite (composite plywood)

Ván gỗ dán có một số lớp hoặc lõi là vật liệu không phải gỗ.

2.2.6.3. Ván gỗ dán lõi xốp (cellular board)

Ván gỗ dán có lõi là vật liệu xốp.

2.2.7. V

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7752:2007 về ván gỗ dán - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại

  • Số hiệu: TCVN7752:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản