Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10572-2:2014
ISO 10033-2:2011
GỖ NHIỀU LỚP (LVL) - CHẤT LƯỢNG DÁN DÍNH - PHẦN 2: CÁC YÊU CẦU
Laminated veneer lumber (LVL) - Bonding quality - Part 2: Requirements
Lời nói đầu
TCVN 10572-2:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 10033-2:2011.
TCVN 10572-2:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC165 Gỗ kết cấu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10572 (ISO 10033), Gỗ nhiều lớp (LVL) - Chất lượng dán dính, gồm các phần sau:
- TCVN 10572-1:2014 (ISO 10033-1:2011), Phần 1: Phương pháp thử.
- TCVN 10572-2:2014 (ISO 10033-2:2011), Phần 2: Các yêu cầu.
GỖ NHIỀU LỚP (LVL) - CHẤT LƯỢNG DÁN DÍNH - PHẦN 2: CÁC YÊU CẦU
Laminated veneer lumber (LVL) - Bonding quality - Part 2: Requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để xác định loại chất lượng dán dính của gỗ nhiều lớp (LVL) dính kết bằng nhựa nhiệt rắn theo mục đích sử dụng của chúng.
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử thích hợp được quy định trong TCVN 10572-1:2014.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi , bổ sung (nếu có).
TCVN 10572-1 (ISO 10033-1) Gỗ nhiều lớp (LVL) - Chất lượng dán dính - Phần 1: Phương pháp thử
TCVN 8328-2 (ISO 12466-2) Ván gỗ dán - Chất lượng dán dính - Phần 2: Các yêu cầu
TCVN 10575 (ISO 18776) Gỗ nhiều lớp (LVL) - Yêu cầu kỹ thuật
3. Loại dán dính
Chất lượng dán dính được phân thành 3 loại theo TCVN 10575 (ISO 18776), dựa trên độ chịu ẩm như sau.
3.1. Loại 1 - Điều kiện khô
Loại dán dính này phù hợp cho gỗ nhiều lớp (LVL) sử dụng ở điều kiện khí hậu thông thường trong nhà, trong đó LVL đạt tới độ ẩm cân bằng không vượt quá 12 % không kể một vài tuần trong năm, ví dụ: nhiệt độ môi trường ở 20 oC và độ ẩm tương đối ở 65 %.
3.2. Loại 2 - Điều kiện nhiệt đới khô/ẩm
Loại dán dính này phù hợp cho LVL khi sử dụng trong các ứng dụng ngoài trời trong điều kiện được bảo vệ, ví dụ: các dầm mái hoặc tường xương thép ngoài nhà, nhưng có khả năng bền thời tiết trong thời gian ngắn, ví dụ: tiếp xúc môi trường trong quá trình thi công. Loại dán dính này cũng phù hợp cho việc sử dụng bên trong nhà, ở những nơi có điều kiện độ ẩm sử dụng cao hơn mức của loại 1. Loại dán dính này còn phù hợp cho các điều kiện trong đó LVL đạt tới độ ẩm cân bằng không vượt quá 18 % không kể một vài tuần trong năm, ví dụ: nhiệt độ môi trường ở 30 oC và độ ẩm tương đối ở 85 %.
3.3. Loại 3 - Điều kiện độ ẩm cao/ngoài trời
Loại dán dính này được thiết kế cho các điều kiện dẫn đến độ ẩm cân bằng cao hơn các điều kiện nhiệt đới khô/ẩm hoặc tiếp xúc với thời tiết trong thời gian dài.
4. Các yêu cầu
4.1. Qui định chung
Đối với mỗi loại dán dính, sau
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 3741/QĐ-BKHCN năm 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5693:1992 (ISO 1097:1975) về gỗ dán - đo kích thước tấm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7756-9:2007 về ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định chất lượng dán dính của ván gỗ dán
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7752:2007 về ván gỗ dán - Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10575:2014 (ISO 18776:2008, With Amendment 1:2013) về Gỗ nhiều lớp (LVL) - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10572-2:2014 (ISO 10033-2:2011) về Gỗ nhiều lớp (LVL) - Chất lượng dán dính - Phần 2: Các yêu cầu
- Số hiệu: TCVN10572-2:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra