Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7408 : 2004

EN 1784 : 1996

THỰC PHẨM - PHÁT HIỆN THỰC PHẨM CHIẾU XẠ ĐỐI VỚI LOẠI THỰC PHẨM CÓ CHỨA CHẤT BÉO - PHÂN TÍCH HYDROCACBON BẰNG SẮC KÝ KHÍ

Foodstuffs - Detection of irradiated food containing fat - Gas chromatographic analysis of hydrocarbons

Lời nói đầu

TCVN 7408 : 2004 hoàn toàn tương đương với EN 1784 : 1996; TCVN 7408 : 2004 do Tiểu ban kỹ thuật TCVN/TC/F5/SC1

Thực phẩm chiếu xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

THỰC PHẨM - PHÁT HIỆN THỰC PHẨM CHIẾU XẠ ĐỐI VỚI LOẠI THỰC PHẨM CÓ CHỨA CHẤT BÉO - PHÂN TÍCH HYDROCACBON BẰNG SẮC KÝ KHÍ

Foodstuffs - Detection of irradiated food containing fat - Gas chromatographic analysis of hydrocarbons

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo. Phương pháp này dùng sắc ký khí (GC) để phát hiện các hydrocacbon (HC) được tạo ra do bức xạ. Phương pháp này đã thử nghiệm thành công trong các phép thử liên phòng thí nghiệm trên thịt gà, thịt lợn và thịt bò nguyên liệu [1] đến [4] cũng như khi thử nghiệm trên phomát Camembe, quả lê tàu, quả đu đủ và quả xoài [5], [6].

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4851– 89 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3 Nguyên tắc

Trong suốt quá trình chiếu xạ, trước tiên các liên kết hoá học bị phá vỡ và tiếp theo xảy ra các phản ứng. Trong axit béo các nửa của triglyxerit, các vết gãy xuất hiện chủ yếu ở các vị trí a và b đối với các nhóm cacbonyl, tạo ra các Cn-1 HC1) và Cn-2:1 HC2) tương ứng. Để dự đoán các sản phẩm phân giải do chiếu xạ, thì cần phải biết thành phần axit béo của các mẫu đó (xem các bảng A.1 và A.2).

Sử dụng axit béo được tách ra khỏi mẫu bằng cách đun nóng chảy hoặc chiết bằng dung môi để phát hiện HC. Dùng phép sắc ký hấp thụ trước khi tách bằng sắc ký khí để thu lấy phần HC và phát hiện bằng detectơ ion hoá ngọn lửa (FID) hoặc đo quang phổ khối (MS) [7] đến [12].

Cách khác, HC có thể được phát hiện bằng sắc ký khí lỏng GC kết hợp với sắc khí khí (LC-GC) [13] đến [15].

4 Thuốc thử

4.1 Yêu cầu chung

Tất cả các thuốc thử và vật liệu sử dụng phải đạt chất lượng tinh khiết phân tích, độ tinh khiết của chúng được kiểm tra thường xuyên bằng phân tích các mẫu trắng, và sử dụng nước có chất lượng ít nhất là cấp hạng 3 của TCVN 4851 - 89 (ISO 3696 :1987).

4.2 Natri sunfat, khan, đã được nung ở nhiệt độ 650 0C.

4.3 FlorisilÒ3) , cỡ từ 150 mm đến 250 mm (60 mesh đến 100 mesh) đã khử hoạt tính bằng cách thêm nước. Nung ở nhiệt độ 550 0C ít nhất 5 giờ hoặc để qua đêm và bảo quản trong vật chứa có nắp đậy kín khí. Nếu chưa được sử dụng trong 3 ngày tiếp, thì đốt FlorisilÒ ở nhiệt độ 130 0C ít nhất 5 giờ và để nguội trong bình hút ẩm (5.10), trước khi cho 3 phần nước vào 100 phần chất hấp thụ tính theo khối lượng để khử hoạt tính. Lắc hỗn hợp này ít nhất 20 phút và bảo quản trong vật chứa có nắp đậy ít nhất từ 10 giờ đến 12 giờ để cân bằng. Sử dụng chất hấp thụ đã khử hoạt tính được bảo quản tiếp 3 ngày trong vật chứa

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7408:2004 (EN 1784 : 1996) về thực phẩm - phát hiện thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo - phân tích hydrocacbon bằng sắc ký khí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7408:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản