CHO CÁC SẢN PHẨM PROTEIN THỰC VẬT
General standard for vegetable protein products (VPP)
Lời nói đầu
TCVN 7399 : 2004 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 174 : 1989;
TCVN 7399 : 2004 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F6 Dinh dưỡng và thực phẩm ăn kiêng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TIÊU CHUẨN CHUNG CHO CÁC SẢN PHẨM PROTEIN THỰC VẬT
General standard for vegetable protein products (VPP)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm protein thực vật dùng trong thực phẩm được sản xuất bằng các quá trình chiết và tách protein khác nhau từ các nguồn thực vật không phải là protein đơn bào. Sản phẩm protein thực vật được sử dụng trong các loại thực phẩm cần chế biến tiếp theo và trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bất kỳ loại sản phẩm protein thực vật nào đã được quy định trong một tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể và được gọi với một tên cụ thể trong tiêu chuẩn đó.
Protein thực vật theo tiêu chuẩn này là các sản phẩm thực phẩm được sản xuất bằng cách giảm hay loại bỏ một số thành phần phi protein chính ra khỏi nguyên liệu thực vật (như: nước, dầu béo, tinh bột, các hydrat cacbon khác) bằng cách nào đó để thu được hàm lượng protein (N x 6,25) lớn hơn hoặc bằng 40 %. Hàm lượng protein được tính theo khối lượng chất khô không kể các vitamin và chất khoáng được bổ sung.
3 Thành phần cơ bản, các chỉ tiêu chất lượng và dinh dưỡng
3.1 Nguyên liệu
Nguyên liệu thực vật phải sạch, không dập nát, không chứa tạp chất lạ phù hợp với Thực hành sản xuất tốt (GMP), hoặc sản phẩm protein thực vật có hàm lượng protein thấp hơn đáp ứng các quy định của tiêu chuẩn này.
3.2 Sản phẩm protein thực vật phải phù hợp với các yêu cầu về thành phần dưới đây, trừ khi các yêu cầu nhất định có thể thay đổi cho các loại sản phẩm protein thực vật cụ thể.
3.2.1 Độ ẩm
Độ ẩm phải ở mức đủ thấp để đảm bảo được sự ổn định vi sinh vật trong điều kiện bảo quản.
3.2.2 Protein thô
Hàm lượng protein (N x 6,25) không được nhỏ hơn 40 % tính theo khối lượng chất khô không bao gồm các vitamin, chất khoáng, axit amin và phụ gia thực phẩm.
3.2.3 Tro
Hàm lượng tro sau khi nung không được vượt quá 10 % tính theo khối lượng chất khô.
3.2.4 Chất béo
Hàm lượng chất béo còn lại phải phù hợp với GMP.
3.2.5 Xơ thô
Đối với các sản phẩm chưa được quy định trong tiêu chuẩn riêng thì hàm lượng chất xơ thô không được vượt quá 10 % tính theo khối lượng chất khô.
3.3 Thành phần không bắt buộc
1. Hydrat cacbon, bao gồm cả đường;
2. Dầu và mỡ ăn được;
3. Các sản phẩm protein khác;
4. Các vitamin và chất khoáng;
5. Muối;
6. Các loại gia vị.
3.4 Các chỉ tiêu dinh dưỡng
Quá trình sản xuất phải được kiểm soát chặt chẽ và cẩn thận để bảo đảm mùi và vị tốt nhất, cũng như kiểm soát các chất phi dinh dưỡng như chất ức chế trypsin, hemaglutinin, glucosinolat,… đến mức phù hợp. Cần phải kiểm soát hoạt tính chất ức chế trypsin trong
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 782:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Sản phẩm protein thực vật - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8428:2010 (ISO 15323:2002) về Sản phẩm protein sữa dạng bột - Xác định chỉ số hòa tan nitơ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11427:2016 (CAC/GL 4-1989) về Hướng dẫn chung về việc sử dụng sản phẩm protein thực vật (VPP) trong thực phẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11432:2016 (CAC/RCP 64-2008) về Quy phạm thực hành giảm thiểu 3-monochloropropan-1,2-diol (3-MCPD) trong quá trình sản xuất protein thực vật thủy phân bằng axit (HVP axit) và các sản phẩm chứa HVP axit
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 782:2006 về tiêu chuẩn rau quả - Sản phẩm protein thực vật - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8428:2010 (ISO 15323:2002) về Sản phẩm protein sữa dạng bột - Xác định chỉ số hòa tan nitơ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11427:2016 (CAC/GL 4-1989) về Hướng dẫn chung về việc sử dụng sản phẩm protein thực vật (VPP) trong thực phẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11432:2016 (CAC/RCP 64-2008) về Quy phạm thực hành giảm thiểu 3-monochloropropan-1,2-diol (3-MCPD) trong quá trình sản xuất protein thực vật thủy phân bằng axit (HVP axit) và các sản phẩm chứa HVP axit
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7399: 2004 (CODEX/STAN 174 : 1989) về tiêu chuẩn chung cho các sản phẩm protein thực vật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7399:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2004
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực