Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7220-2: 2002

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THEO CHỈ SỐ SINH HỌC - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP DIỄN GIẢI CÁC DỮ LIỆU SINH HỌC THU ĐƯỢC TỪ CÁC CUỘC KHẢO SÁT GIUN TRÒN (NEMATODA) VÀ ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Ở ĐÁY CỠ TRUNG BÌNH (ĐVĐTB)
Water quality – Water quality assessment by use of biological index – Part 2: Methods of interpretation of biological data from surveys of the nematodes and benthic meio-invertebrates

Lời nói đầu

TCVN 7220-2: 2002 do Tiểu ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN / TC 147/ SC1 "Phương pháp sinh học" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THEO CHỈ SỐ SINH HỌC - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP DIỄN GIẢI CÁC DỮ LIỆU SINH HỌC THU ĐƯỢC TỪ CÁC CUỘC KHẢO SÁT GIUN TRÒN (NEMATODA) VÀ ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG Ở ĐÁY CỠ TRUNG BÌNH (ĐVĐTB)

Water quality – Water quality assessment by use of biological index – Part 2: Methods of interpretation of biological quality data from surveys of the nematodes and benthic meio-invertebrates

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp diễn giải các dữ liệu sinh học thu được từ các cuộc khảo sát Giun tròn và động vật không xương sống đáy cỡ trung bình (từ đây viết tắt là ĐVĐTB) từ các sông để đánh giá chất lượng nước sông và các dòng chảy.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các họ giun tròn nước ngọt và nước lợ, ngoài ra tiêu chuẩn cũng có thể được sử dụng cho các họ khác của ĐVĐTB gặp ở các thuỷ vực nội địa Việt Nam

Chú thích - Phụ lục A đưa ra các hướng dẫn về thực hiện việc so sánh các hệ thống phân loại khác nhau khi đã có sự phân loại chất lượng sinh học của nước sông bằng cách sử dụng động vật không xương sống đáy cỡ trung bình.

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 7220 -1: 2002 Chất lượng nước – Đánh giá chất lượng nước theo chỉ số sinh học – Phương pháp lấy mẫu giun tròn và động vật không xương sống ở đáy cỡ trung bình (ĐVĐTB) tại các vùng nước nông bằng dụng cụ lấy mẫu định lượng.

TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.

3 Thuật ngữ và giải thích

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ đã cho trong các tiêu chuẩn TCVN 5993:1995 (ISO 5667), TCVN 7220-1: 2002 và các thuật ngữ sau:

3.1 Hệ thống quan trắc sinh học (của Việt Nam) [Biological Monitoring Working Party (BMWP) VIETNAM ]

Hệ thống điểm sử dụng cho các chỉ số sinh học đối với động vật không xương sống đáy cỡ lớn (ĐVĐCL) của Việt Nam.

3.2 Chỉ số trung bình (Average score per taxon) ASPT

Chỉ số sinh học được sử dụng để đánh giá chất lượng môi trường nước bằng thang 5 cấp.

3.3 Chỉ số sinh học [Biological Index (BI)]

Chỉ số thể hiện sự phong phú, mức độ tương đồng, mức độ đa dạng, tỷ lệ giữa nhóm loài (cá thể) chỉ thị trên tổng số họ (cá thể), ưu thế của các loài tại từng điểm nghiên cứu của quần xã không xương sống đáy cỡ lớn (ĐVĐCL) và quần xã không xương sống ở đáy cỡ trung bình (ĐVĐTB) [Theo TCVN 7220 -1: 2002].

3.4 Phần mềm thống kê PRIMER-V

Một chương trình thống kê được dùng trong nghiên cứu sinh thái học, đặc biệt lá sinh thái học các thuỷ vực, nghiên cứu quá trình ô nhiễm của các tác động nhân tạo lên các hệ sinh thái sông hồ, ven biển (xem phụ lục B).

4 Phân loại

4.1 Giới thiệu

Để đánh giá chất lượng nước sông qua các dữ liệu sinh học thu được từ các cuộc khảo sát quần xã giun tròn và các động vật không xương sống ở đáy trung bình khác ở các vùng, dòng nước chảy, các dữ liệu thu được từ địa điểm khảo sát (dữ liệu quan sát được) được đem so sánh với một tập hợp dữ liệu đối chứng. Dữ liệu đối chứng thể hiện cho quần xã tự nhiên dự kiến sẽ tìm thấy tại địa điểm khi ở đó chỉ có các tác động tự nhiên và không có các tác động nhân

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7220-2:2002 về chất lượng nước - đánh giá chất lượng nước theo chỉ số sinh học - phần 2 - phương pháp diễn giải các dữ liệu sinh học thu được từ các cuộc khảo sát giun tròn (Nematoda) và động vật không xương sống ở đáy cỡ trung bình (ĐVĐTB) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7220-2:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản