VẬT LIỆU CHỊU LỬA – PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
PHẦN 2: LẤY MẪU VÀ KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM ĐỊNH KỲ
Refractories – Method for sampling
Part 2: Sampling and acceptance testing of shaped products
LỜI NÓI ĐẦU
TCVN 7190-2 : 2002 do Ban Kỹ thuật TCVN/TC 33 Vật liệu chịu lửa hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này quy định các quy tắc lấy mẫu và xác định kế hoạch kiểm tra nghiệm thu sản phẩm chịu lửa định hình bằng phương pháp thống kê định tính và định lượng.
Tiêu chuẩn không áp dụng cho các sản phẩm chịu lửa có khối lượng nhỏ hơn 0,4 kg và lớn hơn 80 kg.
2.1. Kế hoạch kiểm tra một cấp (Single inspection)
Kiểm tra và quyết định nghiệm thu lô sản phẩm bằng phương pháp thống kê, căn cứ theo kết quả kiểm tra của một lần lấy mẫu.
2.2. Kế hoạch kiểm tra hai cấp (Double inspection)
Kiểm tra và quyết định nghiệm thu lô sản phẩm bằng phương pháp thống kê, căn cứ theo kết quả kiểm tra của không quá hai lần lấy mẫu; việc lấy mẫu lần thứ hai được áp dụng khi kết quả của lần lấy mẫu thứ nhất không đạt yêu cầu.
2.3. Tỷ lệ sản phẩm khuyết tật (Rating of defect products)
Tỷ số giữa số sản phẩm khuyết tật so với số sản phẩm được kiểm tra trong lô, tính bằng phần trăm.
2.4. Lô (lot)
Lượng sản phẩm xác định được sản xuất trong những điều kiện được coi là giống nhau.
2.5. Mẫu thử (tTst sample)
Mẫu được lấy từ mẫu phòng thí nghiệm và chuẩn bị theo một phương pháp thích hợp cho mỗi mục đích thử nghiệm riêng biệt (ví dụ: xác định sự phân bổ cỡ hạt, độ ẩm, thành phần hóa học, vật lý hoặc các tính chất khác).
2.6. Cỡ mẫu (Sample size)
Số sản phẩm (viên) được quy định tạo thành mẫu.
2.7. Số nghiệm thu (Acceptance number)
Số sản phẩm khuyết tật lớn nhất cho phép có trong mẫu để lô được nghiệm thu.
2.8. Số loại bỏ (Refect number)
Số sản phẩm khuyết tật nhỏ nhất cho phép có trong mẫu để lô bị loại.
2.9. Sản phẩm sản xuất rộng rãi và có công dụng chung (Range products with general use)
Sản phẩm dùng cho các thiết bị nhiệt thông dụng khác nhau.
2.10. Sản phẩm có công dụng đặc biệt (Products with special use)
Sản phẩm có công dụng cho các thiết bị có yêu cầu đặc biệt như nấu chảy, rót kim loại, sản xuất than cốc, hoặc trong các môi trường ăn mòn hóa nhiệt cao của công nghệp kim loại, hóa chất, thủy tinh…
3. XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
3.1. Các nguyên tắc chung:
3.1.1. Cỡ lô:
Sản phẩm chịu lửa được kiểm tra theo lô, tùy theo loại sản phẩm, cỡ lô được quy định theo Bảng 1. Mỗi lô không được có nhiều hơn 20 loại sản phẩm có kích thước khác nhau.
Bảng 1 – Cỡ lô sản phẩm
Loại sản phẩm | Cỡ lô, tấn, không lớn hơn |
Gạch chuẩn | 150 |
Gạch dị hình | 100 |
3.1.2. Mẫu sản phẩm được lấy mẫu ngẫu nhiên, đảm bảo đại diện cho toàn bộ lô. Mẫu sản phẩm được lấy đều và tỷ lệ thuận với số lượng nhất định các gói, hàng, cột, khối sản phẩm.
3.1.3. Các kế hoạch lấy mẫu kiểm tra phải được chỉ dẫn rõ trong các tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể hoặc theo thỏa thuận.
3.2. Kế hoạch kiểm tra nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu
3.2.1. Kiểm tra nghiệm thu về ngoại quan
3.2.1.1. Lựa chọn kế hoạch kiểm tra
Kế hoạch kiểm tra nghiệm thu định tính được lựa chọn và áp dụng phù hợp với từng loại sản phẩm và theo quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 – Hướng dẫn áp dụng kế hoạch kiểm tra
Số hiệu kế hoạch kiểm tra | Loại sản phẩm và mức yêu cầu kiểm tra |
1 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 178:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ hút nước, độ xốp và khối lượng thể tích
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 179:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ chịu lửa
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 201:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ co hay nở phụ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 202:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ biến dạng dưới tải trọng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4710:1998 về Vật liệu chịu lửa - Gạch samốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5441:2004 về Vật liệu chịu lửa - Phân loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6416:1998 về Vật liệu chịu lửa - Vữa samôt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9031:2011 về Vật liệu chịu lửa - Ký hiệu các đại lượng và đơn vị
- 1Quyết định 12/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 178:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ hút nước, độ xốp và khối lượng thể tích
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 179:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ chịu lửa
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 201:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ co hay nở phụ
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 202:1986 về vật liệu chịu lửa - phương pháp xác định độ biến dạng dưới tải trọng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4710:1998 về Vật liệu chịu lửa - Gạch samốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5441:2004 về Vật liệu chịu lửa - Phân loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6416:1998 về Vật liệu chịu lửa - Vữa samôt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9031:2011 về Vật liệu chịu lửa - Ký hiệu các đại lượng và đơn vị
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7190-2:2002 về vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 2: Lấy mẫu và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm định hình do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7190-2:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực