Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7131 : 2002

ĐẤT SÉT - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOÁ HỌC
Clays - Methods of chemical analysis

Lời nói đầu

TCVN 7131 : 2002 thay thế cho các tiêu chuẩn từ

TCVN 4346 - 86 đến TCVN 4352 - 86.

TCVN 7131 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC189 “Sản phẩm gốm xây dựng” hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện khoa học công nghệ Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

ĐẤT SÉT - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOÁ HỌC

Clays - Methods of chemical analysis

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hoá học để xác định các thành phần chủ yếu trong đất sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng.

Chú thích - Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để phân tích các nguyên liệu vô cơ có thành phần tương tự sét (cao lanh, trường thạch, bazan, …).

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4344 – 86 Đất sét để sản xuất gạch ngói nung - Lấy mẫu.

TCVN 4851 – 1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm -  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6533 : 1999 Vật liệu chịu lửa alumo silicat - Phương pháp phân tích hoá học.

3 Qui định chung

3.1 Hoá chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn tinh khiết phân tích (TKPT). Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851 - 89 (ISO 3696 : 1987), hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.2 Hoá chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn.

Ví dụ: HCl (1 + 2), ... là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 2 thể tích nước cất.

3.3 Các đồ thị chuẩn cho phương pháp trắc quang, quang phổ, ... sau hai tháng phải kiểm tra lại. Nếu có sai lệch thì phải thiết lập lại đồ thị chuẩn theo đúng qui trình đã nêu trong tiêu chuẩn.

3.4 Khi xác định các hệ số nồng độ (K), tỷ số nồng độ (k) của dung dịch chuẩn độ, lấy kết quả là trung bình cộng của ba kết quả xác định tiến hành song song cho từng phép xác định.

3.5 Mỗi chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng mẫu cân và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.

3.6 Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt quá giới hạn cho phép  (được quy định riêng cho từng chỉ tiêu thử). Nếu lớn hơn phải tiến hành phân tích lại.

3.7 Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của hai phép thử tiến hành song song tính bằng phần trăm (%).

4 Hoá chất - Thuốc thử

4.1 Hoá chất, thuốc thử rắn

4.1.1 Natri cacbonat (Na2CO3) khan.

4.1.2 Kali cacbonat (K2CO3) khan.

4.1.3 Canxi cacbonat (CaCO3), hàm lượng không nhỏ hơn 99,5 %.

4.1.4 Kali pyrosunfat (K2S2O7) hoặc kali hydrosunfat (KHSO4) khan.

4.1.5 Amoni clorua (NH4Cl) tinh thể.

4.1.6 Bạc nitrat (AgNO3).

4.1.7 Hỗn hợp nung chảy

Trộn đều natri cacbonat khan (4.1.1) với kali cacbonat khan (4.1.2) theo tỷ lệ1:1 khối lượng. Bảo quản trong bình nhựa kín.

4.1.8 Chất chỉ thị fluorexon 1%

Dùng cối chày thuỷ tinh nghiền mịn 0,1 g chỉ thị màu fluorexon với 10 g kali clorua (KCl), bảo quản trong lọ thuỷ tinh màu.

4.2 Hoá chất lỏng, dung dịch thử

4.2.1 Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.

4.2.2 Axit clohydric, dung dịch (1 + 1).

4.2.3 Axit clohydric, dung dịch (1 + 99).

4.2.4 Axit flohydric (HF), đậm đặc d = 1,12 (38 % + 40 %).

4.2.5 Axit sunfuric (H2SO4), đậm đặc d = 1,84.

4.2.6 Axit sunfuric (H2SO4), dung dịch (1 + 1), đổ từ từ axit vào nước cất và khuấy đều.

4.2.7 Axit nitric (HNO3), đậm đặc d = 1,45 ữ 1,42.

4.2.8 Axit axetic (CH3COOH), đậm đặc d = 1,05 ữ 1,06.

4.2.9 Amoni hydroxit (NH4OH), đậm đặc d = 0,88 (25 %).

4.2.10 Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 10 %. Bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.2.11 Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 30 %. Bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.2.12 Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 25 %. Bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.2.13 Kali xianua (KCN), dung dịch 5 %. Bảo quản trong bình nhựa polyetylen.

4.2.14 Bari clorua (BaCl2), dung dịch 10 %.

4.2.15 Axit sunfosalisilic, dung dịch 10 %.

4.2.16 Bạc nitrat (AgNO3) dung dịch 0,5 %. Bảo quản trong bình thuỷ tinh màu.

4.2.17 Dung dịch diantipyrin metan 2 %

Hoà tan 20 g thuốc thử diantipyrin metan vào 300 ml nước đã có sẵn 25 ml axit sun

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7131:2002 về đất sét - phương pháp phân tích hoá học do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7131:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 07/11/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản