Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHỮA CHÁY - BÌNH CHỮA CHÁY XÁCH TAY - TÍNH NĂNG VÀ CẤU TẠO
Fire fighting - Portable fire extinguishers - Performance and construction
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chủ yếu để đảm bảo an toàn, độ tin cậy và tính năng của các bình chữa cháy xách tay.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bình chữa cháy khi nạp đầy có khối lượng tổng lớn nhất là 20 kg.
Chú thích - Trong một số trường hợp, có thể chấp nhận các bình chữa cháy có khối lượng tổng khi đã nạp đầy tới 25 kg.
ISO 3130 : 1975 Determination of moisture content for physical and mechanical tests (Gỗ - Xác định hàm lượng ẩm cho các thử nghiệm vật lý và cơ học).
TCVN 4878:1989 (ISO 3941:1977) Phân loại cháy (Classifications of fires).
ISO 4892-2 : 1994 Plastics - Methods of exposure to laboratory light sources - Part 2: Xenon-arc sources (Chất dẻo - Phương pháp phơi ra nguồn sáng trong phòng thí nghiệm - Phần 2- Nguồn hồ quang xenon).
TCVN 6100 : 1996 (ISO 5923 : 1989) Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon dioxit (Fire protection - Fire extinguishing media - Carbon dioxide).
TCVN 6102:1996 (ISO 7202:1987) Phòng cháy - Chất chữa cháy - Bột (Fire protection - Fire extinguishing media - Powder).
ISO 7203 : (tất cả các phần) Fire extinguishing media - Foam concentrates (Chất chữa cháy - Chất tạo bọt chữa cháy đậm đặc).
ISO 9227 : 1990 Corrosion tests in artificial atmospheres - Salt sparay tests (Thử ăn mòn trong môi trường nhân tạo - Thử phun muối).
ISO 14520 (tất cả các phần) Gaseous fire-extinguishing systems - Physical properties and system design (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Các tính chất vật lý và kết cấu của hệ thống).
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Phân loại đám cháy (Classification of fires)
3.1.1. Loại A (Class A)
Đám cháy của vật liệu rắn, thường là chất hữu cơ, trong đó sự cháy thường diễn ra cùng với sự tạo thành than hồng.
3.1.2. Loại B (Class B)
Đám cháy của các chất lỏng hoặc chất rắn hóa lỏng được.
3.1.3. Loại C (Class C)
Đám cháy của các chất khí (gas).
3.1.4. Loại D (Class D)
Đám cháy của kim loại.
3.2. Bình chữa cháy xách tay (Portable extinguisher)
Thiết bị xách tay đựng chất chữa cháy để phun vào đám cháy bằng tác động của áp suất khí bên trong việc phun chất chữa cháy có thể được thực hiện bằng:
- khi đẩy nén trực tiếp trong bình (áp suất bên trong bình đựng chất chữa cháy là không đổi);
- hoạt động của chai khí đẩy (sự tăng áp tại thời điểm sử dụng bằng cách giải phóng khí có áp từ một chai chứa riêng có áp suất cao).
3.3. Chất chữa cháy (Extinguishing medium)
Chất chứa trong bình chữa cháy dùng để dập tắt đám cháy.
3.4. Lượng nạp của bình chữa cháy (Charge of extinguisher)
Khối lượng hoặc thể tích của chất chữa cháy chứa trong bình chữa cháy tính theo đơn vị thể tích (lít) đối với bình chữa cháy dùng chất chữa cháy gốc nước và theo đơn vị khối lượng (kilogam) đối với các bình chữa cháy khác.
3.5. Áp suất làm việc, Ps (Servire pressure)
Áp suất cân bằng trong một bình chữa cháy được nạp và nén với áp suất một cách bình thường và được ổn nhiệt ở nhiệt độ 200C trong thời gian ít nhất là 18 giờ.
3.6. Áp suất lớn nhất, Pms (Maximum servire pressure)
Áp suất cân bằng trong một bình chữa cháy được nạp và nén với áp suất bình thường và được ổn định nhiệt ở nhiệt độ 600C trong thời gian ít nhất là 18 giờ.
3.7. Sự phun hết (Complete discharge)
Thời điểm trong quá trình phun của một bình chữa cháy khi áp suất bên trong bình cân bằng với áp suất bên ngoài và van điều khiển được mở hoàn toàn.
3.8. Thời gian phun có hiệu quả (Effective discharge time)
Thời gian từ lúc bắt đầu phun chất chữa cháy tại vòi phun được mở hoàn toàn tới điểm khí của dòng phun.
3.9. Bình chữa cháy nạp lại được (Rechargeable extinguisher)
Bình chữa cháy được thiết kế để nạp lại được sau khi đã sử dụng.
3.10. Bình chữa cháy không nạp lại được (Disposable extinguishers, non-rechargeable extinguisher)
Bình chữa cháy được thiết kế để không nạp lại được ở hiện trường hoặc tại nhà máy chế tạo mà phải loại bỏ sau khi sử dụng.
3.11. Tỷ trọng nạp (Fill density)
Khối lượng nạp tính theo kilogam của chất chữa cháy trên một lít dung tích của bình chữa cháy được lắp đặt hoàn chỉnh vớ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6101:1996 (ISO 6183:1990) về thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy cacbon dioxit - Thiết kế và lắp đặt
- 2Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 215:1998 về phòng cháy chữa cháy – từ vựng – phát hiện cháy và báo động cháy
- 3Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 216:1998 về phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thiết bị chữa cháy
- 4Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 217:1998 về phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm
- 5Tiêu chuẩn ngành TCN 48:1996 phòng cháy chữa cháy - Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ do Bộ Thương mại ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8060:2009 (ISO 14557 : 2002) về Phương tiện chữa cháy - Vòi chữa cháy - Vòi hút bằng cao su, chất dẻo và cụm vòi
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1978 về Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-3:1999 (ISO 6184-3 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 3: Phương pháp xác định chỉ số nổ của hỗn hợp nhiên liệu với không khí trừ hỗn hợp bụi với không khí và khí cháy với không khí
- 1Quyết định 59/2002/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi Trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4878:1989 (ISO 3941 : 1987) về phân loại cháy
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6102:1996 (ISO 7202:1987) về phòng cháy chữa cháy - chất chữa cháy - bột do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6101:1996 (ISO 6183:1990) về thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy cacbon dioxit - Thiết kế và lắp đặt
- 5Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 215:1998 về phòng cháy chữa cháy – từ vựng – phát hiện cháy và báo động cháy
- 6Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 216:1998 về phòng cháy chữa cháy - từ vựng - thiết bị chữa cháy
- 7Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 217:1998 về phòng cháy chữa cháy - Từ vựng - Thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy, cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm
- 8Tiêu chuẩn ngành TCN 48:1996 phòng cháy chữa cháy - Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ do Bộ Thương mại ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8060:2009 (ISO 14557 : 2002) về Phương tiện chữa cháy - Vòi chữa cháy - Vòi hút bằng cao su, chất dẻo và cụm vòi
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1978 về Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009) về Chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu tạo
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6100:1996 (ISO 5923 : 1984) về Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon đioxít
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-3:1999 (ISO 6184-3 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 3: Phương pháp xác định chỉ số nổ của hỗn hợp nhiên liệu với không khí trừ hỗn hợp bụi với không khí và khí cháy với không khí
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7026:2002 (ISO 7165:1999)về Chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Tính năng và cấu tạo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN7026:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/08/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra