Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6930 : 2001
THAN - TÍNH CHUYỂN KHỐI LƯỢNG TRÊN CƠ SỞ ĐỘ ẨM KHÁC NHAU
Coal - Calculation of mass conversion to different moistures
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định công thức tính chuyển khối lượng của các lô than có độ ẩm thực tế khác với độ ẩm đã được quy định trong các tiêu chuẩn than thương phẩm hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng giao nhận.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các lô than được bảo quản ở kho bãi hoặc đang chứa trong các phương tiện vận chuyển để giao nhận cho hộ sử dụng than.
TCVN 172 : 1997 (ISO 589 : 1991) Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần.
TCVN 1790 : 1999 Than Hòn Gai - Cẩm Phả - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2273 : 1999 Than Mạo Khê - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2279 : 1999 Than Vàng Danh - Nam Mẫu - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 4684 : 1999 Than Na Dương - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5333 : 1999 Than Núi Hồng - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6559 : 1999 Than Khánh Hòa - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Tính chuyển khối lượng
Khối lượng tính toán QT khi tính chuyển độ ẩm của lô than theo độ ẩm thực tế, tính bằng tấn, được tính theo công thức:
trong đó
Qt là khối lượng thực tế của lô than khi chưa tính chuyển độ ẩm, tính bằng tấn;
Watp là độ ẩm thực tế (là độ ẩm toàn phần) của lô than, tính bằng phần trăm, xác định theo TCVN 172 : 1997 (ISO 589 : 1991).
WAtp là độ ẩm quy định của lô than, tính bằng phần trăm, xác định theo TCVN 1790 : 1999, TCVN 2273 : 1999, TCVN 2279 : 1999, TCVN 4684 : 1999, TCVN 5333 : T999 và TCVN 6559 : 1999 hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng giao nhận.
Một số ví dụ tính chuyển khối lượng của lô than được trình bày ở phụ lục A.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
VÍ DỤ TÍNH CHUYỂN KHỐI LƯỢNG LÔ THAN
A.1. Ví dụ 1: Trường hợp độ ẩm thực tế lớn hơn độ ẩm quy định
Lô than cám 4a Hòn Gai (mã sản phẩm HG 09 A) có khối lượng tĩnh là 200 000 tấn. Độ ẩm thực tế (theo khối lượng ẩm) phân tích được trong phòng thí nghiệm là 10 %. Độ ẩm toàn phần đối với than 4a HG quy định trong TCVN 1790 : 1999 là 8 %.
Áp dụng công thức, tính được khối lượng của lô than cám 4a HG:
A.2. Ví dụ 2: Trường hợp độ ẩm thực tế nhỏ hơn độ ẩm quy định
Lô than cục 4 Vàng Danh (mã sản phẩm VD 040) có khối lượng tĩnh là 400 tấn. Độ ẩm thực tế (theo khối lượng ẩm) phân tích được trong phòng thí nghiệm là 4 %. Độ ẩm toàn phần đối với than cục 4VD quy định trong TCVN 2279 : 1999 là 5 %.
Áp dụng công thức, tính được khối lượng của lô than cục 4VD:
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 2226/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) về than đá – xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2273:1999 về than Mạo Khê - yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2279:1999 về than Vàng Danh - nam mẫu - yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1790:1999 về than Hòn Gai - Cẩm Phả - yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4684:1999 về than Na Dương – yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5333:1999 về than Núi Hồng – yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 319:1969 về Phương pháp tính chuyển khối lượng những vật liệu và sản phẩm thấm ướt có độ ẩm thực tế chênh lệch với độ ẩm đã quy định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6930:2001 về Than - Tính chuyển khối lượng trên cơ sở độ ẩm khác nhau
- Số hiệu: TCVN6930:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra