Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 319 - 69

PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHUYỂN KHỐI LƯỢNG NHỮNG VẬT LIỆU VÀ SẢN PHẨM THẤM ƯỚT CÓ ĐỘ ẨM THỰC TẾ CHÊNH LỆCH VỚI ĐỘ ẨM ĐÃ QUY ĐỊNH

1. Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp tính chuyển khối lượng của các lô hàng đang được bảo quản hay giao đi của những vật liệu và sản phẩm thấm ướt (ở dạng bột, cục, sợi, dầu, tấm, mảnh vụn ...) có độ ẩm lớn hơn hay nhỏ hơn độ ẩm đã được các tiêu chuẩn hay các văn bản kỹ thuật khác quy định, bắt buộc những người sản xuất và tiêu thụ khi giao nhận các vật liệu và sản phẩm đó với nhau phải tính toán, đồng thời cũng để tính toán sự thay đổi khối lượng của những vật liệu và sản phẩm đó trong thời kỳ bảo quản.

2. Tùy theo chỉ tiêu độ ẩm quy định trong các tiêu chuẩn hay các văn bản kỹ thuật là độ ẩm tuyệt đối hay tương đối mà áp dụng một trong hai phương pháp tính chuyển sau cho phù hợp:

a) Phương pháp tính chuyển khối lượng các vật liệu hay sản phẩm khi độ ẩm được quy định tính bằng phần trăm so với khối lượng khô tuyệt đối của chúng (độ ẩm tuyệt đối).

b) Phương pháp tính chuyển khối lượng các vật liệu hay sản phẩm khi độ ẩm được quy định tính bằng phần trăm so với khối lượng vật liệu hay sản phẩm ẩm (độ ẩm tuyệt đối).

3. Trong trường hợp độ ẩm quy định so với khối lượng vật liệu hay sản phẩm khô tuyệt đối, cách tính chuyển khối lượng thực tế của vật liệu hay sản phẩm trong lô hàng ra khối lượng của vật liệu hay sản phẩm với độ ẩm đã được quy định (gq), tính bằng kg theo công thức sau:

gq = gt                        (1)

trong đó:

gt - khối lượng tĩnh thực tế của vật liệu hay sản phẩm tính bằng kg;

Wq - độ ẩm quy định (quy định theo khối lượng khô tuyệt đối), tính bằng %;

Wt - độ ẩm thực tế, theo khối lượng khô tuyệt đối tính bằng %.

Thí dụ 1: Có một khối vật liệu 15 500 kg. Độ ẩm thực tế (theo khối lượng khô tuyệt đối) phân tích được trong phòng thí nghiệm là 7,5%. Mức độ ẩm quy định trong văn bản kỹ thuật của vật liệu đó (theo khối lượng khô tuyệt đối) là 8%. Áp dụng công thức ta tính được:

 kg

4. Trong trường hợp độ ẩm quy định so với khối lượng vật liệu hay sản phẩm ẩm, cách tính chuyển khối lượng thực tế của vật liệu hay sản phẩm trong lô hàng ra khối lượng vật liệu hay sản phẩm với độ ẩm đã được quy định (g'q), tính bằng kg, theo công thức:

,                 (2)

trong đó:

g't - khối lượng tĩnh thực tế của vật liệu hay sản phẩm tính bằng kg;

W'q -

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 319:1969 về Phương pháp tính chuyển khối lượng những vật liệu và sản phẩm thấm ướt có độ ẩm thực tế chênh lệch với độ ẩm đã quy định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN319:1969
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/10/1969
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản