Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
a) Phương pháp tính chuyển khối lượng các vật liệu hay sản phẩm khi độ ẩm được quy định tính bằng phần trăm so với khối lượng khô tuyệt đối của chúng (độ ẩm tuyệt đối).
b) Phương pháp tính chuyển khối lượng các vật liệu hay sản phẩm khi độ ẩm được quy định tính bằng phần trăm so với khối lượng vật liệu hay sản phẩm ẩm (độ ẩm tuyệt đối).
gq = gt (1)
trong đó:
gt - khối lượng tĩnh thực tế của vật liệu hay sản phẩm tính bằng kg;
Wq - độ ẩm quy định (quy định theo khối lượng khô tuyệt đối), tính bằng %;
Wt - độ ẩm thực tế, theo khối lượng khô tuyệt đối tính bằng %.
Thí dụ 1: Có một khối vật liệu 15 500 kg. Độ ẩm thực tế (theo khối lượng khô tuyệt đối) phân tích được trong phòng thí nghiệm là 7,5%. Mức độ ẩm quy định trong văn bản kỹ thuật của vật liệu đó (theo khối lượng khô tuyệt đối) là 8%. Áp dụng công thức ta tính được:
kg
, (2)
trong đó:
g't - khối lượng tĩnh thực tế của vật liệu hay sản phẩm tính bằng kg;
W'q -
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 319:1969 về Phương pháp tính chuyển khối lượng những vật liệu và sản phẩm thấm ướt có độ ẩm thực tế chênh lệch với độ ẩm đã quy định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN319:1969
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 27/10/1969
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra