CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ TRITI - PHƯƠNG PHÁP ĐẾM NHẤP NHÁY TRONG MÔI TRƯỜNG LỎNG
Water quality - Determination of tritium activity concentration - Liquid scintillation counting method
Lời nói đầu
TCVN 6830 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 9698 : 1989;
TCVN 6830 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13
Các phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ TRITI - PHƯƠNG PHÁP ĐẾM NHẤP NHÁY TRONG MÔI TRƯỜNG LỎNG
Water quality - Determination of tritium activity concentration - Liquid scintillation counting method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hoạt độ triti ([3H]H2O) trong nước bằng đếm nhấp nháy trong môi trường lỏng.
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại nước kể cả nước biển có hoạt độ triti lên đến 106 Bq/m3 khi sử dụng các lọ đếm 20 ml.
Chú thích
1) Đối với các hoạt độ triti dưới 5x104 Bq/m [8], thì tiến hành làm giàu mẫu trước và / hoặc lấy các thể tích mẫu đo lớn hơn để cải tiến độ chính xác của phép thử và giảm giới hạn phát hiện (xem điều 9 về tính toán hoạt độ
tối thiểu có thể phát hiện được).
Tuy nhiên, giai đoạn làm giàu là giai đoạn được bổ sung vào qui trình phân tích, do đó kéo theo nguồn gốc của sai số ngoại lai nằm ngoài khả năng phân tích. Sự phân tán khoảng 1% xuất hiện là kết quả của tính biến thiên vốn có của các tế bào làm giàu. Đếm trực tiếp bằng các máy đếm nhấp nháy trong môi trường lỏng thường thích hợp cho các hoạt độ triti lớn hơn 5x104 Bq/m3, và tuỳ thuộc vào độ chính xác yêu cầu của phép đo, cũng có thể áp dụng để xác định các hoạt độ thấp hơn.
2) Đối với các hoạt độ triti cao hơn 106 Bq/m3 thì có thể được xác định sau khi pha loãng thích hợp bằng nước cất có nồng độ triti thấp biết trước. Một phương pháp khác dùng để xác định các hoạt độ cao hơn, liên quan đến việc tăng các hoạt độ triti của dung dịch chuẩn nội (4.4).
3) Phương pháp này không áp dụng để phân tích triti liên kết hữu cơ, phép xác định này đòi hỏi phải phân huỷ oxi hoá.
ISO 5667-1 : 1980 Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 1 : Hướng dẫn thiết kế các chương trình lấy mẫu.
TCVN 5992 : 1995 (ISO 5667-2 : 1982) Chất lượng nước – Lấy mẫu. Phần 2 : Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
Cho thiosunfat vào mẫu nước, sau đó mẫu sẽ được kiềm hoá và chưng cất. Trộn phần dịch chưng cất với dung dịch nhấp nháy trong lọ đếm. Sự chuyển hoá từng phần động năng của các hạt beta triti trong hỗn hợp tạo thành (thông thường là nhũ tương) các photon. Đếm các photon này theo các xung. Tốc độ đếm là số đo hoạt độ triti.
Chú thích
4) Sự phân rã triti thành heli bằng việc phát ra phóng xạ beta với năng lượng tối đa là 18,6 keV. Chu kỳ bán huỷ của nó là 4540 ngày (12,43 năm)[7].
5) Phần lớn các hợp chất gây nhiễu có ảnh hưởng, thí dụ : làm tắt quá trình nhấp nháy, để lại lượng dư của dịch chưng cất với bất kỳ iođua phóng xạ và bicacbonat nào có thể có mặt.
6) Để đếm, nên thoả mãn các điều kiện giới hạn nhất định, thí dụ : phát hiện đồng thời bằng hai hoặc nhiều ống nhân quang được nối thành các dãy; phân biệt các xung bằng các kênh đo định vị trước.
Trong suốt quá trình thử chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích.
4.1 Natri cabonat, khan (Na2CO3).
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6492:1999 (ISO 10523 : 1994) về chất lượng nước - xác định pH do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6493:1999 (ISO 9562 : 1989) về chất lượng nước - xác định halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494:1999 (ISO 10304-1 : 1992) về chất lượng nước - xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - phương pháp dành cho nước bẩn ít do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-1:2001 (ISO 11348-1 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio Fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 1 - phương pháp sử dụng vi khuẩn tươi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-2:2001 (ISO 11348-2 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 2 - phương pháp sử dụng vi khuẩn khô-lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-3:2001 (ISO 11348-3 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 3- phương pháp sử dụng vi khuẩn đông - khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107 - 2 : 2006) về Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 2
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5992:1995 về chất lượng nước - lấy mẫu - hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6492:1999 (ISO 10523 : 1994) về chất lượng nước - xác định pH do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6493:1999 (ISO 9562 : 1989) về chất lượng nước - xác định halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494:1999 (ISO 10304-1 : 1992) về chất lượng nước - xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - phương pháp dành cho nước bẩn ít do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-1:2001 (ISO 11348-1 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio Fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 1 - phương pháp sử dụng vi khuẩn tươi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-2:2001 (ISO 11348-2 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 2 - phương pháp sử dụng vi khuẩn khô-lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6831-3:2001 (ISO 11348-3 : 1998) về chất lượng nước - xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - phần 3- phương pháp sử dụng vi khuẩn đông - khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107 - 2 : 2006) về Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 2
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6830:2016 (ISO 9698:2010) về Chất lượng nước - Xác định nồng độ hoạt độ triti - Phương pháp đếm nhấp nháy lỏng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6830:2001 (ISO 9698 : 1989) về chất lượng nước - xác định hoạt động độ triti - phương pháp đếm nhấp nháy trong môi trường lỏng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6830:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực